1. Các mẫu bài tập viết lại câu phổ biến trong Tiếng Anh
1. S + be + tính từ + giới từ = S + V + trạng từ.
2. S + V + trạng từ = S + V + với + danh từ.
3. S + nhớ + làm việc gì = S + đừng quên + làm việc gì.
4. S + be + tính từ = Thật là + một + tính từ + danh từ!
5. S + V + trạng từ = Thật là + tính từ + S + be
6. S + V + trạng từ = Thật là + trạng từ + S + V!
7. S + be + tính từ dạng hiện tại phân từ = S + be + tính từ dạng quá khứ phân từ.
8. S + V = S + be + tính từ dạng quá khứ phân từ.
9. S + V + khoảng thời gian = It + take + (sb) + khoảng thời gian + to + V.
10. S + be + quá + tính từ + để + V = S + be + đến mức + tính từ + mà + S + không thể + V.
11. S + V + quá + trạng từ + để + V = S + V + đến mức + trạng từ + mà + S + không thể + V.
12. S + be + đến mức + tính từ + mà + S + V = S + be + không + tính từ + đủ + để + V.
13. S + be + quá + tính từ + để + V = S + be + không + tính từ + đủ + để + V.
14. S + V + đến mức + trạng từ + mà + S + V = S + do/does/did + không + V + trạng từ + đủ + để + V.
15. Because + mệnh đề = Vì + danh từ/động từ dạng gerund.
16. Although + mệnh đề = Mặc dù + danh từ/động từ dạng gerund.
17. Although + mệnh đề = Dù + danh từ/động từ dạng gerund
18. S + V + N = S + be + adj
19. S + be + adj = S + V + O.
20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N.
21. S + often + V = S + be used to +Ving /N.
22. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/N.
23. S + would prefer = S + would rather S + quá khứ giả định (lối cầu khẩn).
24. S + thích ... hơn ... = S + would ... hơn ...
25. S + thích = S + would rather + V.
26. S + V + O = S + thấy + nó (mục tiêu không thực tế) + tính từ + để + V.
27. It's one's duty to do sth = S + phải làm gì đó.
28. S + be + PII + để + V = S + be + phải làm gì đó.
29. Động từ mệnh lệnh = S + nên (không) + be + PII.
30. Động từ mệnh lệnh = S + nên (không) + làm gì đó.
2. Bài tập viết lại câu môn Tiếng Anh lớp 9
Bài tập 1: Viết lại các câu dưới đây sao cho giữ nguyên ý nghĩa.
1. Không cần phải hoàn thành công việc hôm nay.
=> Bạn không cần ………………………………………………..…………………………..
2. Sally cuối cùng đã tìm được một công việc.
=> Sally cuối cùng đã thành công ……………………………..……………………………….
3. Đây là lần cuối cùng tôi đến nhà hàng đó.
=> Tôi chắc chắn ……………………………...................................…..………………………
4. “Tôi khuyên bạn nên nghỉ ngơi,” bác sĩ tiếp tục.
=> Bạn nên ……………………………..………………………………..………………..
5. Nếu bạn không nghỉ ngơi, bạn thực sự sẽ bị ốm.
=> Trừ khi ……………………………..………………………………..……………….
6. Tôi muốn có ai đó mời tôi đi ăn tối.
=> Điều tôi mong muốn là ……………………………..………………………………..………..
7. Martin có thể không khỏe lắm nhưng anh ấy vẫn biết cách tận hưởng cuộc sống.
=> Dù sức khỏe kém, Martin vẫn ……………………………..………………………………..………..
8. Họ sẽ phải mang theo chú chó trong kỳ nghỉ.
=> Họ không thể rời ……………………………..………………………………..…….
9. Cô tôi bị căng thẳng nặng nề vì cuộc hôn nhân của cô ấy tan vỡ.
=> Sự tan vỡ của cuộc hôn nhân ……………………………..…………………………
10. Tôi không thể tin rằng anh ấy đã vượt qua kỳ thi.
=> Tôi thấy ……………………………..………………………………..…………………
1. Đây là cách nhanh nhất để đến trung tâm thành phố.
=> Đây …………………………................…………...................................................
2. Nếu có ai đó thành công trong việc giải quyết các vấn đề, đó có thể là anh ấy.
=> Anh ấy là người …………................………….............................................…............
3. Chúng tôi đến quá muộn để xem bộ phim đầu tiên.
=> Chúng tôi không …………................………….............................................…...................
4. “Bạn có phiền nếu không hút thuốc ở đây không?”
=> Tôi thà ……................………….............................................…............................
5. Anh ấy đã viết lá thư trong vòng hai giờ.
=> Cần ……................………….............................................….................................
6. “Chúng ta ra ngoài đi dạo nhé?”
=> Bố tôi đã gợi ý ……................………….............................................…...........
7. Mặc dù tuổi đã cao, ông Benson vẫn chạy 8 dặm trước khi ăn sáng.
=> Dù ……................………….............................................…...............................
8. Tôi rất hứng thú với cuộc trò chuyện của chúng ta.
=> Cuộc trò chuyện thật …………................………….............................................…...............
9. Tại sao bạn lại làm vậy?
=> Bất cứ lý do gì ……................………….............................................…..........................?
10. Những giá sách này là sản phẩm của chính tôi.
=> Tôi đã làm ……................………….............................................…................................
Bài tập 3: Viết lại các câu sau sao cho giữ nguyên nghĩa.
1. Tôi không chơi tennis giỏi bằng bạn.
=> Bạn …………………………………………………….……………………………
2. Tôi đã không đi khám nha sĩ suốt hai năm qua.
=> Nó …………………………………………………….……………………………..
3. Mỗi khi cô ấy đến Paris, cô ấy lại mua một chiếc váy mới.
=> Cô ấy chưa bao giờ …………………………………………………….……………………...
4. Tôi học bảy năm ở trường trung học rồi sau đó vào đại học.
=> Sau khi …………………………………………………….…………………………...
5. Không đáng sống để khiến cô ấy thay đổi ý định.
=> Không có …………………………………………………….………………………...
6. Anh ấy nói rằng anh ấy không phạm tội trộm xe.
=> Anh ấy phủ nhận …………………………………………………….……………………...
7. Đây có phải là cách duy nhất để đến trung tâm thành phố không?
=> Không phải có …………………………………………………….…………………….?
8. Anh ấy chưa bao giờ nghi ngờ rằng số tiền đã bị đánh cắp.
=> Không có lúc nào …………………………………………………….……………………..
9. Theo tôi, bạn nên tập thể dục nhiều hơn.
=> Nếu tôi…………………………………………………….……………………………...
10. Tôi đã định rời đi, nhưng vì những gì anh ấy nói, tôi đã không đi.
=> Cô ấy đã thuyết phục ………………………………………………………………
Bài tập 4: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi.
1. Anh ấy rất tiếc vì đã không gặp Andrey trong chuyến đi đến London của cô ấy.
=> Anh ấy rất hối tiếc…………………………………………………………………
2. Người ta nghĩ rằng tai nạn là do lỗi của con người.
=> Tai nạn được cho là…………………………………………………………………
3. “Khi bạn đến Ấn Độ, bạn sẽ thăm Taj Mahal chứ?” anh ấy hỏi Elizabeth.
=> Anh ấy hỏi …………………………………………………………………………
4. “Tôi nghĩ bạn nên thử món gà Marengo,” nhân viên phục vụ nói.
=> Nhân viên phục vụ đã khuyên ……………………………………………………………
5. Đây là chiếc bánh ngon nhất tôi từng nếm.
=> Tôi đã ………………………………………………………………………………...
Bài tập 5: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi.
1. Các câu hỏi dễ đến mức ai cũng có thể trả lời được.
=> Họ thật sự …………………………………………………………………………
2. Cậu bé sẽ nhận được một khoản tiền để tiếp tục học. Bố mẹ của cậu đã qua đời trong một vụ tai nạn giao thông.
=> Cậu bé mà ………………………………………………………………………......
3. Họ đang sản xuất xe máy tại Việt Nam.
=> Xe máy được ………………………………………………………………………...
4. Tôi không có mặt ở đó hôm qua, nên tôi không biết anh ấy là ai.
=> Nếu tôi …………………………………………………………………………………...
5. Nếu bạn không cố gắng, bạn sẽ không qua được kỳ thi.
=> Trừ khi ……………………………………………………………………………….
6. Họ chi tiêu nhiều hơn, vì vậy họ phải làm việc vất vả hơn.
=> Càng nhiều ……………………………………………………………………………
7. Mọi người nghĩ rằng lớp bọc được làm bằng sắt.
=> Lớp bọc ……………………………………………………………………………
8. Anh ấy đến London. Anh đã từng sống ở đó khi còn nhỏ.
=> Anh ấy đến London nơi …………………………………………………………..
9. Jane vắng mặt ở lớp vì bị ốm.
=> Vì Jane bị ……………………………………………………………………
10. Gói hàng quá nặng để Peter có thể mang.
=> Gói hàng nặng đến mức …………………………………………………………………..
3. Đáp án bài tập lớp 9 viết lại câu môn Tiếng Anh
Bài tập 1
1. Bạn không cần phải hoàn thành công việc hôm nay.
2. Cuối cùng Sally đã tìm được một công việc.
3. Tôi chắc chắn sẽ không đến nhà hàng đó nữa.
4. Bạn nên đi nghỉ một chút.
5. Nếu bạn không nghỉ ngơi, bạn thật sự sẽ bị ốm.
6. Điều tôi muốn là được mời đi ăn tối.
7. Sức khỏe yếu của Martin không thể ngăn cản anh ấy tận hưởng cuộc sống.
8. Họ không thể bỏ lại con chó của mình khi đi nghỉ.
9. Cuộc ly hôn khiến dì tôi bị căng thẳng nặng nề.
10. Tôi khó mà tin rằng anh ấy đã vượt qua kỳ thi.
Bài tập 2
1. Không có cách nào nhanh hơn để đến trung tâm thành phố.
2. Anh ấy là người có khả năng nhất để giải quyết các vấn đề.
3. Chúng tôi đã không đến sớm đủ để xem bộ phim đầu tiên.
4. Tôi hy vọng bạn sẽ không hút thuốc ở đây.
5. Anh ấy mất 2 giờ để viết bức thư.
6. Bố tôi gợi ý rằng chúng ta nên ra ngoài một chút.
7. Mặc dù ông Benson đã già, ông vẫn chạy 8 dặm trước khi ăn sáng.
8. Thật thú vị khi nói chuyện với bạn.
9. Tại sao bạn lại làm như vậy?
10. Tôi tự tay làm những giá sách này.
Bài tập 3
1. Bạn chơi tennis giỏi hơn tôi.
2. Đã hai năm kể từ lần tôi đi khám nha sĩ.
3. Cô ấy không bao giờ đến Paris mà không mua một chiếc váy mới.
4. Sau khi học bảy năm ở trường trung học, tôi đã vào đại học.
5. Không cần thiết phải thuyết phục cô ấy thay đổi ý kiến.
6. Anh ấy phủ nhận việc đã ăn cắp chiếc xe.
7. Có cách nào khác để đến trung tâm thành phố không?
8. Anh ấy không hề nghi ngờ rằng số tiền đã bị đánh cắp hay có ai đó đã trộm số tiền đó.
9. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tập thể dục nhiều hơn.
10. Cô ấy đã thuyết phục tôi không rời đi.
Bài tập 4
1. Anh ấy rất tiếc vì không gặp Andrey trong chuyến đi London của cô ấy.
2. Người ta nghĩ rằng tai nạn là do lỗi của con người.
3. Anh ấy đã hỏi Elizabeth liệu cô có dự định tham quan Taj Mahal khi đến đó không.
4. Nhân viên phục vụ đã khuyên chúng tôi nên thử món này.
5. Tôi chưa bao giờ nếm thử một chiếc bánh ngon như vậy.
Bài tập 5
1. Những câu hỏi này dễ đến mức ai cũng có thể trả lời được.
2. Cậu bé có cha mẹ qua đời trong một tai nạn giao thông sẽ nhận được một khoản tiền để tiếp tục học tập.
3. Xe máy đang được sản xuất tại Việt Nam.
4. Nếu tôi có mặt ở đó hôm qua, tôi đã biết anh ấy là ai.
5. Nếu bạn không cố gắng, bạn sẽ không qua được kỳ thi.
6. Càng tiêu nhiều tiền, họ càng phải làm việc vất vả hơn.
7. Người ta nghĩ rằng vỏ bọc được làm bằng sắt.
8. Anh ấy đến London, nơi anh đã sống khi còn là một cậu bé.
9. Vì Jane bị ốm, cô ấy đã vắng mặt ở lớp.
10. Gói hàng nặng đến mức Peter không thể mang nổi.