1. Bảng tra cứu đầy đủ Word Form cho lớp 7
VERB | NOUN | ADJ | Nghĩa |
| anger /ˈæŋɡə(r)/ | angry /ˈæŋɡri/ | giận |
| anxiety /æŋˈzaɪəti/ | anxious /ˈæŋkʃəs/ | lo lắng |
act /ækt/ | action, activity | active /ˈæktɪv/ | hoạt động |
affect /əˈfekt/ | effect |
| ảnh hưởng |
amuse /əˈmjuːz/ | amusement /əˈmjuːzmənt/ | amusing/amused | vui chơi |
attract /əˈtrækt/ | attraction /əˈtrækʃn/ | attractive /əˈtræktɪv/ | hấp dẫn |
beautify /ˈbjuːtɪfaɪ/ | beauty /ˈbjuːti/ | beautiful /ˈbjuːtɪfl/ | đẹp |
| business; businessman | busy /ˈbɪzi/ | bận việc |
care /keə(r)/ | care /keə(r)/ | careful; careless | cẩn thận |
celebrate /ˈselɪbreɪt/ | celebration; celebrity | celebratory /ˌseləˈbreɪtəri/ | tổ chức lễ |
| center /ˈsentə(r)/ | central /ˈsentrəl/ | trung tâm |
| culture /ˈkʌltʃə(r)/ | cultural /ˈkʌltʃərəl/ | văn hóa |
collect /kəˈlekt/ | collection, collector | collective /kəˈlektɪv/ | thu thập |
comfort | comfort | (un)comfortable | tiện nghi |
communicate | communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ | communicative /kəˈmjuːnɪkətɪv/ | thông tin |
consume | consumption /kənˈsʌmpʃn/ |
| tiêu thụ |
| curiosity /ˌkjʊəriˈɒsəti/ | curious /ˈkjʊəriəs/ | tò mò |
endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/ | danger /ˈdeɪndʒə(r)/ | dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ | nguy hiểm |
die /daɪ/ | death /deθ/ | dead /ded/ | chết |
deafen /ˈdefn/ | deafness /ˈdefnəs/ | deaf /def/ | điếc |
Deepen /ˈdiːpən/ | depth /depθ/ | deep /diːp/ | sâu |
depend /dɪˈpend/ | (in)dependence | (in)dependent | phụ thuộc, tự do |
differ /ˈdɪfə(r)/ | difference /ˈdɪfrəns/ | different /ˈdɪfrənt/ | khác nhau |
| difficulty /ˈdɪfɪkəlti/ | difficult /ˈdɪfɪkəlt/ | khó khăn |
disappoint /ˌdɪsəˈpɔɪnt/ | disappointment /ˌdɪsəˈpɔɪntmənt/ | disappointing/disappointed | thất vọng |
| economy, economics | economical /ˌiːkəˈnɒmɪkl/ | kinh tế |
electrify /ɪˈlektrɪfaɪ/ | electrician, electricity | electric, electrical | điện |
excite /ɪkˈsaɪt/ | excitement /ɪkˈsaɪtmənt/ | excited, exciting | hào hứng |
explain | explaination |
| giải thích |
fascinate | fascination | fascinating, fascinated | lôi cuốn |
| friend | friendly | bạn bè |
| fluency | fluent | trôi chảy |
harm | harm | harmful, harmless | hại |
| happiness | happy, unhappy | hạnh phúc |
| health | healthy, healthful | sức khỏe |
| heat | hot | nóng |
| history, historican | historic, historical | lịch sử |
inform | information | informative | thông tin |
invent | invention, inventor |
| phát minh |
invest | investion |
| đầu tư |
| laziness | lazy | lười biếng |
lengthen | length | long | dài |
move | movement |
| di chuyển |
| nation, nationality | national, international | nước/ quốc tịch |
| nature | natural | tự nhiên |
park | parking |
| đỗ xe |
please | pleasure | pleasant | vui vẻ |
pollute | pollution, pollutant | polluted | ô nhiễm |
possess | possession | possessive | sở hữu |
| power | powerful | năng lượng |
practise | practice | practical | thực hành |
prepare | preparation | preparatory | chuẩn bị |
prevent | prevention | preventive | ngăn cản |
produce | production, product, productivity | productive | sản xuất |
protect | protection | protective | bảo vệ |
reason | reason | reasonable, unreasonable | lý do |
| safety | safely | an toàn |
scare | scare | scary | sợ hãi |
| science, scientist | scientific | khoa học |
| shortage | short | thiếu hụt |
socialize | society | sociable | xã hội |
strengthen | strength | strong | mạnh |
succeed | success | successful, unsuccessful | thành công |
| sun | solar | mặt trời |
vary | variety | varius | đa dạng |
evaluate | value | valuable, invaluable, valueless | giá trị |
| violence | violent | bạo động |
widen | width | wide | rộng |
wonder | wonder | wonderful | kỳ diệu |
2. Bài tập Word Form cho lớp 7 Global Success
Unit 1: Sở thích của tôi
1. Có bao nhiêu …………………….. trong một đội bóng đá? CHƠI
2. Bạn của tôi thích ……………………. những chai thủy tinh. SƯU TẦM
3. Tôi thích leo núi …………………….. hơn là đi bộ đường dài. LEO
4. Anh ấy cho rằng leo núi là …………………… hơn việc sưu tập đồ vật. THỬ THÁCH
5. Cô ấy là một người …………………… và cô ấy có thể vẽ rất đẹp. SÁNG TẠO
6. Jim thích ………………….. cầu lông cùng các bạn ở sân chơi. CHƠI
7. Khắc vỏ sò vừa khó vừa …………………… NHÀM CHÁN
8. Ông bà tôi tập thể dục vào thời gian ………………….. của họ. TỰ DO
9. Hôm qua, tôi đã mua một số bát cũ ………………. ở các chợ trời. RẺ
10. Bạn có thể chơi bất kỳ nhạc cụ …………………. nào không? ÂM NHẠC
Unit 2 Sống khỏe mạnh
1. Bố tôi đã quyết định bỏ ………………….. nhiều lần nhưng không thành công. HÚT
2. Một số bạn trẻ có thói quen xả ……………… ở nơi công cộng. RÁC
3. Nếu bạn muốn có một sức ……………., bạn nên tập thể dục đều đặn. KHỎE MẠNH
4. Những ……………….. ở làng tôi thường uống nước mắm trước khi ra khơi. NGƯỜI ĐÁNH CÁ
5. Càng cười nhiều, bạn càng ……………… hơn. VUI VẺ
6. Hãy giặt những bộ quần áo này ngay. Chúng quá ……………. BẨN
7. Người dân trong khu vực này gặp vấn đề với ………………. BÉO PHÌ
8. Tôi ghét mùa đông vì tôi thích khí hậu ………………….. ẤM ÁP
Unit 3 Dịch vụ cộng đồng
1. Chúng tôi vừa xem một bộ phim ………………….…… rất thú vị. HẤP DẪN
2. George trông …………………. vì anh ấy nhận được điểm kém. BUỒN
3. Anh ấy có thích ……………………. tem không? SƯU TẦM
4. Những người ……………………. không có nhà ở. VÔ GIA CƯ
5. Anh ấy là một tình nguyện viên vì anh ấy sẵn sàng giúp đỡ người khác mà không cần ………………….. THÙ LAO
6. Thần tượng của tôi là một ……………………. nổi tiếng trên thế giới. DIỄN VIÊN
7. Hãy cẩn thận! Những cái đĩa sắp ……………. rồi. RƠI
I. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. Tiếng ồn ở thành phố khiến Hoa............................................... vào ban đêm. (Đánh thức)
2. Ngoài............................................... điều đó, lốp xe của tôi bị xẹp. (Thêm vào)
3. Ông Tan có một cái...................................................... đau rất nghiêm trọng. (Đau)
4. Sau đó, Thanh.................................... một cái chảo và xào thịt bò. (Đun nóng)
5. Đường không phải là một thực phẩm.................................. vì chúng ta cần nó để sống. (Lành mạnh)
6. Bị cảm lạnh là điều................... cho mọi người. (Đáng lo)
7. Đừng lo lắng! Cảm lạnh của bạn sẽ kéo dài vài ngày và rồi...................... (Biến mất)
8. Tôi có...................................... thời gian chơi hơn bạn của tôi. (Ít)
II. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. Chị gái tôi có một..................................................... bộ sưu tập tem. (Sưu tập)
2. Môn học yêu thích của tôi ở trường là giáo dục thể chất........................................ (Giáo dục)
3. Hoạt động............................................ phổ biến nhất trong giờ ra chơi là trò chuyện. (Diễn)
4. Thật là một...................................................................... bức tranh! (Kỳ diệu)
5. Tôi sống trong một ngôi nhà.............................................................. bên bờ biển. (Yêu thích)
6. Bạn tôi và tôi thường xuyên viết thư cho nhau.............................................. (Đều đặn)
7. Guitar là một.............................................................. nhạc cụ. (Nhạc)
8. Tôi có............................................ thời gian chơi hơn các bạn của tôi. (Ít)
9. Bạn nên tập thể dục buổi sáng để có một cơ thể................................. (Lành mạnh)
10. Nhà hàng............................................................. ở đâu? (Gần)
III . Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành những câu sau.
1. Có một trận đấu bóng đá …………………..……… chiều nay. (Hào hứng)
2. Không có sự …………………………….…. giữa câu trả lời của tôi và của anh ấy. (Khác biệt)
3. Tra Giang là một trong những …….……… nổi tiếng nhất của Việt Nam. Nhiều người yêu thích cô ấy. (Diễn viên)
4. Buổi……………………... cô ấy trình diễn tối qua thật tuyệt vời. (Biểu diễn)
5. Hiện nay có nhiều……………….. cầu lông. (Cuộc thi)
6. Ba sẽ là một …………….. nghệ sĩ nổi tiếng một ngày nào đó. (Nổi tiếng)
7. Ông Pike không đến làm việc hôm qua vì bị … ……….……….… (Ốm)
8. Có khoảng 200……………. trong công ty này. (Nhân viên)
9. Căn hộ xinh xắn này có hai phòng ngủ và được …………….….…. (Trang bị)
10. Bố tôi có một chiếc máy tính ……………….…. . Ông thường mang theo khi đi công tác (Di động)
IV. Sử dụng từ trong ngoặc để tạo thành từ phù hợp với chỗ trống.
1. Họ đang …….......………… những rau củ từ xe tải. TẢI
2. Diana là một .......................... . Cô ấy bán hoa tại một cửa hàng ở New York. NGƯỜI BÁN HOA
3. Chúng ta phải nhớ ăn ………………... . CẢM NHẬN
4. Căn hộ xinh xắn này có hai phòng ngủ và được ........…………… . (Trang bị)
5. Anh ấy không thắng được chức vô địch, vì vậy anh ấy cảm thấy rất .......................... . (Hy vọng)
6. Tôi muốn một ly .......................... cam ngon. (Nước ép)
7. Chúng tôi rất tự hào về người bạn ……………….. của mình. (Thân thiết)
8. Cô ấy muốn biết chiều cao của Lan, vì vậy cô ấy hỏi Lan’s ………………………. (Chiều cao)
9. Bạn không nên lái xe ......................... trên những con phố đông đúc. (Cẩn thận)
10. Thật là một .................................... diễn viên! Anh ấy làm cho bộ phim trở nên tuyệt vời. (Kinh ngạc)
3. Đáp án Bài tập Word Form lớp 7 Global Success
Unit 1 Sở thích của tôi
1. player | 2. collecting | 3. climbing | 4. challenging | 5. creative |
6. playing | 7. boring | 8. free | 9. cheap | 10. musical |
Unit 2 Cuộc sống lành mạnh
1. smoking | 2. littering | 3. health | 4. fishermen |
5. happier | 6. dirty | 7. obesity | 8. warm |
Unit 3 Dịch vụ cộng đồng
1. interesting | 2. unhappy | 3. collecting | 4. homeless |
5. payment | 6. actor | 7. careful |
I. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. Tiếng ồn trong thành phố làm Hoa ......................... thức ....................... vào ban đêm. (Đánh thức)
2. Ngoài ......................... điều đó ........................., lốp xe của tôi bị xẹp. (Thêm)
3. Ông Tan bị đau rất ......................... ở răng. (Đau)
4. Sau đó, Thanh ......................... làm nóng ......................... một cái chảo và xào thịt bò. (Đun nóng)
5. Đường không phải là một loại thực phẩm ...................... không tốt .................... vì chúng ta cần nó để sống. (Sức khỏe)
6. Bị cảm lạnh là ...................... khó chịu ...................... đối với mọi người. (Dễ chịu)
7. Đừng lo lắng! Cảm lạnh của bạn sẽ kéo dài vài ngày và sau đó ...................... biến mất ...................... (Xuất hiện)
8. Tôi có ...................... ít ...................... thời gian để chơi hơn bạn của tôi. (Ít)
II. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. Chị tôi sở hữu một bộ sưu tập tem............................khổng lồ............................. (Sưu tầm)
2. Môn học yêu thích nhất của tôi ở trường là giáo dục thể chất..................... (Giáo dục)
3. Hoạt động....................thịnh hành......................nhất trong giờ ra chơi là trò chuyện. (Hoạt động)
4. Thật là một bức ảnh..........................tuyệt vời..............................! (Kỳ diệu)
5. Tôi sống trong một ngôi nhà.....................đáng yêu.............................bên bờ biển. (Yêu)
6. Bạn tôi và tôi thường xuyên....................viết thư cho nhau.................. (Thông thường)
7. Guitar là một công cụ.....................âm nhạc..................... (Âm nhạc)
8. Tôi có..........................ít....................thời gian để chơi hơn các bạn của tôi. (Ít)
9. Bạn nên tập thể dục buổi sáng để có một cơ thể..................khỏe mạnh.................. (Sức khỏe)
10. Nhà hàng.......................gần nhất..............................ở đâu? (Gần)
III . Chọn dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
1. Có một trận đấu bóng đá……………hấp dẫn……………vào chiều nay. (Hấp dẫn)
2. Không có ……………sự khác biệt……………giữa câu trả lời của tôi và của anh ấy. (Khác biệt)
3. Tra Giang là một trong những…………diễn viên……………nổi tiếng nhất Việt Nam. Nhiều người yêu thích cô ấy. (Diễn viên)
4. Buổi………biểu diễn…………….cô ấy thực hiện tối qua thật tuyệt vời. (Biểu diễn)
5. Hiện nay có nhiều………giải đấu……..cầu lông. (Giải đấu)
6. Ba sẽ là một…………nghệ sĩ………………nổi tiếng vào một ngày nào đó. (Nổi tiếng)
7. Ông Pike đã không đi làm hôm qua vì………………bệnh………………của ông ấy. (Bệnh)
8. Có khoảng 200………nhân viên………trong công ty này. (Nhân viên)
9. Căn hộ xinh xắn này có hai phòng ngủ và nó được…………..nội thất…………… (Nội thất)
10. Cha tôi có một máy tính…………..có thể mang theo……………Anh ấy thường mang theo khi đi công tác. (Có thể)
IV. Sử dụng từ cho trước trong ngoặc để tạo ra từ phù hợp với chỗ trống.
1. Họ đang …….dỡ hàng......…………ra khỏi xe tải. TẢI
2. Diana là một ..............nhà hoa..........Cô ấy bán hoa tại một cửa hàng ở New York. HOA
3. Chúng ta cần nhớ ăn…………...hợp lý.................. (Hợp lý)
4. Căn hộ xinh xắn này có hai phòng ngủ và nó được …………bố trí nội thất ………… (Bố trí nội thất)
5. Anh ấy không giành chiến thắng trong giải vô địch, nên anh cảm thấy rất ………..vô vọng……………. (Hy vọng)
6. Tôi muốn một quả cam………..ngọt ngào……………. (Ngọt)
7. Chúng tôi rất tự hào về …………tình bạn…………… của chúng tôi. (Bạn bè)
8. Dì của cô ấy muốn biết chiều cao…………… của Lan. (Cao)
9. Bạn không nên lái xe ………..bất cẩn……………trên những con đường đông đúc. (Cẩn thận)
10. Thật là một diễn viên ..............kinh ngạc.................! Anh ấy làm cho bộ phim trở nên tuyệt vời. (Kinh ngạc)