1. Tổng hợp lý thuyết bài 8 Hóa học lớp 12
Nội dung ôn tập:

Phản ứng tổng hợp etyl axetat từ ancol etilic và axit axetic
- Điều kiện thực hiện: Nhiệt độ: 140°C; Xúc tác: H2SO4 đặc
- Hiện tượng quan sát được: Sau phản ứng, ống nghiệm chứa chất lỏng không màu, có mùi thơm, không hòa tan trong nước và nổi trên mặt nước.
Phản ứng xà phòng hóa

- Điều kiện thực hiện: Nhiệt độ phù hợp
- Hiện tượng quan sát: hình thành dung dịch keo
Phản ứng của Glucozơ với Cu(OH)2

- Điều kiện thực hiện: Nhiệt độ phù hợp
- Hiện tượng: Kết tủa màu xanh xuất hiện ⇒ Xuất hiện vẩn đục màu xanh ⇒ Kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch
Phản ứng của hồ tinh bột với Iot
Hồ tinh bột hấp thụ Iot tạo ra màu xanh tím ở nhiệt độ phòng. Khi đun nóng, màu xanh tím sẽ mất đi.
Kỹ năng thí nghiệm
- Khi đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, cần đun nóng đều toàn bộ ống nghiệm trước, sau đó mới tập trung đun ở phần dung dịch. Ống nghiệm bằng thủy tinh có thể bị vỡ do sự chênh lệch nhiệt độ nếu không được đun nóng đồng đều.
- Khi làm việc với axit đặc, nhớ đeo găng tay và cẩn thận vì axit có thể gây bỏng nặng nếu tiếp xúc với da.
- Khi sử dụng kẹp để đun ống nghiệm, nên kẹp ở 2/3 chiều dài ống nghiệm tính từ đáy. Trong phòng thí nghiệm thường dùng kẹp gỗ (dễ cháy) hoặc kẹp kim loại (dẫn nhiệt, có thể gây bỏng tay).
2. Ôn tập Bài 8 Hóa học 12
Nội dung cần nắm sau bài học:
- Các kỹ năng thực hiện thí nghiệm
- Nội dung minh họa trình bày quy trình và kinh nghiệm thực hiện thí nghiệm
- Hướng dẫn sử dụng các dụng cụ thí nghiệm như đun ống nghiệm, gạn lọc, v.v.
- Giải thích các hiện tượng hóa học dựa trên đặc tính hóa học của Este và Cacbohidrat.
Trắc nghiệm:
Bài kiểm tra trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 8 cung cấp phương pháp và lời giải chi tiết, giúp các em ôn luyện và nắm vững bài học.
Câu 1: Thực hiện thí nghiệm để điều chế xà phòng theo các bước sau:
- Bước 1: Đổ vào bát sứ 1ml dầu ăn và 3ml dung dịch NaOH 40%
- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp và khuấy đều liên tục bằng đũa thủy tinh trong khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để duy trì thể tích hỗn hợp.
- Bước 3: Thêm vào hỗn hợp 4-5ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Dưới đây là các phát biểu:
1. Thay vì dầu ăn, có thể sử dụng mỡ động vật ở bước 1.
2. Nếu không khuấy đều liên tục ở bước 2, phản ứng sẽ diễn ra chậm hơn vì dầu ăn không hòa tan trong dung dịch NaOH.
3. Thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp giúp giảm độ tan của xà phòng, đồng thời làm xà phòng nổi lên trên bề mặt, dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp.
4. Sau bước 3 và để nguội, chúng ta sẽ thấy một lớp chất lỏng màu trắng đục trên bề mặt dung dịch.
Các phát biểu đúng là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 4
Câu 2: Thực hiện thí nghiệm bằng cách cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ. Sau đó gạn bỏ lớp dung dịch và thêm 2 ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng xảy ra.
A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
B. Dung dịch màu xanh của Cu(OH)2 tan ra.
C. Cu(OH)2 bị khử và tạo thành Cu màu đỏ.
D. Cu(OH)2 tan vào tạo dung dịch trong suốt.
Câu 3: Thực hiện thí nghiệm bằng cách cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó làm nguội và thêm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra.
A. Dung dịch tách thành hai lớp rõ rệt.
B. Xuất hiện chất rắn trắng kết tinh.
C. Dung dịch chuyển sang trạng thái vẩn đục.
D. Không có sự thay đổi nào.
3. Bài thực hành hóa học lớp 12 trang 38
Thí nghiệm 1: Tổng hợp etyl axetat:
- Cách thực hiện: + Đặt 1ml ancol etylic, 1ml axit axetic và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm + Khuấy đều, đun cách thủy trong khoảng 5-6 phút ở nhiệt độ 65-70°C.
+ Để nguội, sau đó thêm 2ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm
Quan sát kết quả
- Hiện tượng: Este có mùi thơm sẽ nổi lên trên lớp dung dịch NaCl.
C2H5OH + CH3COOH - H2SO4, to→ CH3COOC2H5 + H2O
- Giải thích: Este gần như không hòa tan trong nước, do đó, chất lỏng phân thành hai lớp, với este nổi lên trên cùng.
Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hóa:
- Cách thực hiện:
+ Đặt 1g mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2-2,5ml dung dịch NaOH 40% vào bát sứ.
+ Đun hỗn hợp ở nhiệt độ nhẹ và khuấy liên tục, thêm vài giọt nước cất nếu cần.
+ Sau khoảng 8 phút, cho thêm 4-5ml dung dịch NaCl bão hòa nóng vào, khuấy nhẹ.
+ Để hỗn hợp nguội và quan sát hiện tượng.
- Hiện tượng: Có một lớp chất rắn nhẹ nổi lên trên bề mặt dung dịch.
- Giải thích: Lớp chất rắn này chính là muối Na của axit béo, thành phần chính tạo nên xà phòng.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2:
- Cách tiến hành thí nghiệm:
+ Thêm vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4.
+ Sau đó cho thêm 1ml dung dịch NaOH 10%.
+ Nhẹ nhàng lắc và lọc để thu giữ kết tủa Cu(OH)2.
+ Thêm vào 2ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ và quan sát hiện tượng.
- Hiện tượng quan sát được:
+ Ban đầu, kết tủa xuất hiện do phản ứng sau:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
+ Nhỏ dung dịch glucozơ vào kết tủa Cu(OH)2, kết quả là kết tủa tan và tạo ra dung dịch màu xanh lam với phức đồng glucozơ.
C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
- Giải thích: Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2, làm tan kết tủa và tạo phức màu xanh lam.
Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot:
- Cách thực hiện thí nghiệm:
+ Thêm vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột.
+ Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm.
+ Đun nóng hỗn hợp rồi để nguội và quan sát kết quả.
- Hiện tượng: Nhỏ dung dịch iot vào hồ tinh bột sẽ thấy dung dịch chuyển sang màu xanh; đun nóng thì màu xanh biến mất; để nguội lại thấy màu xanh xuất hiện trở lại.
- Giải thích: Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dung dịch màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng khỏi tinh bột làm mất màu xanh. Khi để nguội, iot được hấp thụ trở lại và dung dịch lại có màu xanh.
4. Trắc nghiệm về điều chế và tính chất của este cũng như cacbohidrat
Trắc nghiệm về điều chế và tính chất của este cùng cacbohidrat với đáp án chi tiết - Hóa học lớp 12
Bài 1: Pha 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, làm nguội rồi thêm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra là
A. Dung dịch phân thành hai lớp.
B. Xuất hiện chất rắn màu trắng kết tinh.
C. Dung dịch trở nên đục,
D. Không quan sát thấy hiện tượng gì.
Đáp án: A
Bài 2: Đổ 1 ml dầu ăn và 2 ml dung dịch NaOH 40% vào bát sứ, đun nhẹ và khuấy đều. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước để duy trì thể tích dung dịch. Sau 10 phút, thêm 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng và khuấy nhẹ. Quan sát hiện tượng sau đó là
A. Xuất hiện chất rắn màu trắng nổi lên.
B. Xuất hiện chất rắn màu trắng lắng xuống, C. Dung dịch trở nên trong suốt.
D. Dung dịch phân thành hai lớp.
Đáp án: A
Bài 3: Đưa 5 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ rồi gạn bỏ lớp dung dịch. Tiếp theo, thêm 2 ml glucozơ 1% và lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng sau đó là
A. Có kết tủa màu đỏ gạch.
B. Cu(OH)2 hòa tan tạo thành dung dịch màu xanh,
C. Cu(OH)2 bị khử tạo thành Cu màu đỏ.
D. Cu(OH)2 hòa tan tạo thành dung dịch trong suốt.
Đáp án: B
Bài 4: Thêm vài giọt iot vào ống nghiệm chứa 1 - 2 ml hồ tinh bột, đun nóng trong một thời gian ngắn, sau đó để nguội. Quan sát hiện tượng xảy ra là
A. Màu xanh tím xuất hiện, sau đó mất dần; khi để nguội, màu xanh lại hiện ra.
B. Màu xanh tím xuất hiện, nhưng khi đun nóng, màu chuyển sang đỏ gạch.
C. Màu xanh tím xuất hiện, và khi đun nóng, màu xanh càng đậm hơn.
D. Ban đầu có màu đen, sau đó chuyển sang màu tím; khi nguội, màu xanh lại xuất hiện.
Đáp án: A
Bài 5: Hình nào dưới đây thể hiện bộ dụng cụ dùng để điều chế este?

Đáp án: C
Câu 6: Khi axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetyl salixylic (o−CH3COO−C6H4−COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetyl salixylic, cần V lít dung dịch KOH 1M. Tính giá trị của V.
A. 0,72.
B. 0,48.
C. 0,96.
D. 0,24.
Đáp án: A
Câu 7: Este có công thức CH3COOCH3 được gọi là gì?
A. Etyl axetat
B. Metyl axetat
C. Etyl format
D. Metyl etylat
Đáp án: B
Câu 8: Công thức phân tử tổng quát của este được tạo thành từ ancol no 2 chức và axit cacboxylic trong dãy đồng đẳng của axit benzoic là gì?
A. CnH2n-18O4.
B. CnH2nO2.
C. CnH2n-6O4.
D. CnH2n-2O2.
Đáp án A