Tài liệu hướng dẫn giải toán
Giải toán lớp 4 trang 65, 66 VBT tập 2, Luyện tập, bài 140
1. Giải bài 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 65
Bài tập:
Cho các số và tỉ số, hãy điền số hoặc tỉ số phù hợp vào chỗ chấm:
a)
Tổng của hai số là ........
Số lớn được thể hiện là ........ phần như nhau
Số nhỏ được biểu diễn là ........ phần giống vậy
Tỉ số giữa số lớn và số nhỏ là ........
Tổng số phần như nhau là ........ phần
b)
Tổng của hai số là ........
Số nhỏ được hiển thị là ........ phần giống nhau
Số lớn được biểu diễn là ........ phần như vậy
Tỉ lệ giữa số nhỏ và số lớn là ........
Tổng số phần như nhau là ........ phần
Phương pháp giải
Hãy quan sát sơ đồ một cách kỹ lưỡng và hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
Kết quả
a)
Tổng của hai số là 12
Số lớn được hiển thị là 3 phần giống nhau
Số nhỏ là một phần như vậy
Tỉ số giữa số lớn và số nhỏ là 3/1
Tổng số phần như nhau là 4 phần
b)
Tổng của hai số là 21
Số nhỏ được biểu thị là 1 phần bằng nhau
Số lớn được biểu thị là 2 phần như vậy
Tỉ số giữa số nhỏ và số lớn là 1/2
Tổng số phần bằng nhau là 3 phần
2. Bài 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 66
Đề bài:
Cửa hàng bán được tổng cộng 24 xe đạp trong một ngày, trong đó số xe bán buổi sáng gấp đôi số xe bán buổi chiều. Hỏi mỗi buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp?
Bước 1: Sử dụng phương pháp giải toán, chia số xe bán thành hai buổi: buổi sáng (số lớn) và buổi chiều (số bé).
Bước 2: Vẽ sơ đồ để biểu diễn số xe bán buổi sáng và buổi chiều, với số xe buổi sáng gấp đôi số xe buổi chiều.
Bước 3: Tính tổng số phần bằng nhau trong sơ đồ.
Bước 4: Xác định giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng số xe và chia cho tổng số phần.
Bước 4: Tính giá trị của số bé bằng cách nhân giá trị một phần với số phần của số bé.
Bước 5: Tính giá trị của số lớn bằng cách nhân giá trị một phần với số phần của số lớn.
Chú ý: Có thể gộp bước 3 và bước 4 thành một bước nếu cần thiết.
Kết quả: Giải toán và tìm ra giá trị của số bé và số lớn.
Theo sơ đồ, tổng số phần như thế:
2 + 1 = 3 (phần)
Số xe bán được buổi sáng là:
24 : 3 x 2 = 16 (chiếc xe)
Số xe bán được buổi chiều là:
24 - 16 = 8 (chiếc xe)
Kết quả: Buổi sáng bán 16 chiếc xe; Buổi chiều bán 8 chiếc xe
3. Giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 66
Đề bài
Dựa vào biểu đồ, hãy giải bài toán:
Phương pháp giải
1. Tính tổng số phần bằng nhau.
2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách chia tổng hai số cho tổng số phần bằng nhau.
3. Xác định số gà trống (lấy giá trị một phần nhân với số phần đại diện cho số gà trống).
4. Xác định số gà mái (lấy giá trị một phần nhân với số phần đại diện cho số gà mái hoặc tính tổng số gà trừ đi số gà trống).
Chú ý: Có thể gộp bước 3 và bước 4 thành một bước.
Đáp án
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
1 + 5 = 6 (phần)
Số gà trống là:
72 chia 6, nhân 1 bằng 12 con
Số gà mái là: 72 trừ đi 12 bằng 60 con
Đáp số: 12 con gà trống; 60 con gà mái
Xem hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 65, 66 VBT tập 2 Luyện tập bài 140. Xem hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 64 VBT tập 2 hoặc xem trước phần hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 67, 68 VBT tập 2 để hiểu rõ hơn về bài học.