Bài trắc nghiệm về Văn hóa dân tộc có đáp án
A. Một số thông tin về Trần Đình Hượu
Câu hỏi 1: Trần Đình Hượu sinh ra ở đâu?
A. Hưng Yên
B. Nghệ An
C. Vĩnh Phúc
D. Nam Định
Trần Đình Hượu quê ở Thanh Chương, Nghệ An
Chọn đáp án : B
Câu 2: Trần Đình Hượu tham gia thanh niên cứu quốc và Uỷ ban Khởi nghĩa vào năm nào?
A. 1945
B. 1946
C. 1947
D. 1948
Trần Đình Hượu tham gia thanh niên cứu quốc và Uỷ ban Khởi nghĩa vào năm 1945.
Chọn đáp án : A
Câu 3: Trong thời gian từ năm 1959 đến 1963, Trần Đình Hượu theo học nghiên cứu ở trường đại học nào?
A. Đại học Nga
B. Đại học Lomonosov
C. Học viện Kinh tế cao cấp HSE
D. Đại học Moscow
Trong thời gian từ năm 1959 đến 1963, ông học nghiên cứu tại Đại học Lomonosov.
Chọn đáp án : B
Câu 4: Trong thời gian từ năm 1963 đến 1993, Trần Đình Hượu đã dạy môn học nào tại Đại học Quốc gia Hà Nội?
A. Ngữ văn
B. Chính trị
C. Lịch sử
D. Kinh tế
Trong khoảng thời gian từ năm 1963 đến 1993, Trần Đình Hượu là giảng viên môn học Ngữ văn tại Đại học Quốc gia Hà Nội.
Chọn đáp án: A
Câu 5: Thông tin sau về tác giả Trần Đình Hượu đúng hay sai?
“Năm 1994, Trần Đình Hượu giảng dạy tại Đại học Prô-văng-xơ ở Nga”
A. Đúng
B. Sai
Năm 1994, Trần Đình Hượu giảng dạy tại Đại học Prô-văng-xơ ở Pháp.
Chọn đáp án : B
Câu 6: Thông tin sau về tác giả Trần Đình Hượu đúng hay sai?
“Trần Đình Hượu chuyên nghiên cứu về lịch sử tư tưởng và văn học Việt Nam thời trung cận đại”
A. Đúng
B. Sai
Trần Đình Hượu chuyên nghiên cứu về các vấn đề lịch sử tư tưởng và văn học Việt Nam thời trung cận đại.
Chọn đáp án : A
Câu 7: Công trình nào sau đây không phải là nghiên cứu của Trần Đình Hượu?
A. Văn học Việt Nam từ giai đoạn 1900 – 1930
B. Nho giáo và văn học Việt Nam thời trung cận đại
C. Sự hình thành của hiện đại từ truyền thống
D. Lịch sử của nhà nước và pháp luật tư bản
Các công trình nổi bật của Trần Đình Hượu:
- Văn học Việt Nam từ giai đoạn 1900 – 1930
- Nho giáo và văn học Việt Nam thời trung cận đại
- Sự hình thành của hiện đại từ truyền thống
- Các bài giảng về tư tưởng Phương Đông
Chọn đáp án: D
Câu 8: Năm 2000, Trần Đình Hượu đã được vinh danh bằng giải thưởng nào?
C. Giải thưởng Khoa học và Công nghệ của Nhà nước
D. Giải thưởng của Hội Nhà văn Việt Nam
Năm 2000, Trần Đình Hượu đã nhận được giải thưởng của Nhà nước về Khoa học và Công nghệ
Chọn đáp án: C
Câu 9: Nghề nghiệp của cha Trần Đình Hượu là gì?
A. Kinh doanh buôn bán
B. Bốc thuốc
C. Giảng dạy
D. Sản xuất gốm
Cha của Trần Đình Hượu làm nghề bốc thuốc và là học trò của Phan Bội Châu.
Chọn đáp án: B
Câu 10: Cha của Trần Đình Hượu qua đời vào tuổi nào?
A. 14 tuổi
B. 15 tuổi
C. 16 tuổi
D. 17 tuổi
Vào năm 1940, cha của Trần Đình Hượu qua đời khi ông mới 14 tuổi.
Chọn đáp án: A
B. Tìm hiểu chung về Vốn văn hóa dân tộc
Câu 1: Đoạn trích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc được viết bởi tác giả nào?
A. Nguyễn Đình Thi
B. Nguyễn Thi
C. Trần Đình Hượu
D. Nguyễn Khoa Điềm
Nhìn về vốn văn hóa dân tộc – Trần Đình Hượu
Chọn đáp án: C
Câu 2: Đoạn trích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc được lấy từ bài tiểu luận nào của Trần Đình Hượu?
A. Về vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc
B. Những vấn đề về văn học
C. Công việc của nhà văn tiểu thuyết
D. Đến hiện đại từ truyền thống
Nhìn về vốn văn hóa dân tộc được lấy từ bài tiểu luận Về vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc
Chọn đáp án: A
Câu 3: Bài tiểu luận Vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc được đăng trong cuốn sách nào?
A. Văn học Việt Nam giai đoạn giao thời 1900 – 1930
B. Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại
C. Các bài giảng về tư tưởng phương Đông
D. Đến hiện đại từ truyền thống
Bài tiểu luận “Vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc” được xuất bản trong cuốn sách Đến hiện đại từ truyền thống.
Chọn đáp án: D
Câu 4: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc được trích từ phần nào của bài tiểu luận Vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc:
A. Phần I
B. Phần II
C. Phần III
D. Phần IV
Nhìn về vốn văn hóa dân tộc được trích từ phần II của bài tiểu luận “Vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc”, xuất bản trong cuốn sách Đến hiện đại từ truyền thống.
Chọn đáp án: B
Câu 5: Đúng hay sai về nhan đề của đoạn trích Nhìn về văn hóa dân tộc do người biên soạn đặt?
A. Đúng
B. Sai
Nhan đề Nhìn về vốn văn hóa dân tộc do người biên soạn đặt.
Chọn đáp án: A
Câu 6: Nội dung chính của đoạn trích sau:
“Trong thời gian chờ đợi kết quả khoa học từ các chuyên ngành, chúng tôi muốn đưa ra một số nhận xét về một số khía cạnh của vốn văn hóa dân tộc; không phải là vốn hình thành trong giai đoạn hình thành mà là vốn ổn định từng bước, tồn tại cho đến thời kỳ hiện đại. Chúng tôi không coi đây là đặc sắc của văn hóa dân tộc, nhưng chắc chắn nó có mối liên hệ gần gũi với nó.”
A. Một số nhận xét về vấn đề văn hóa dân tộc
B. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam
C. Con đường hình thành bản sắc văn hóa dân tộc
D. Tất cả các đáp án trên
Nội dung chính: Trình bày một số nhận xét về vấn đề văn hóa của dân tộc
Chọn đáp án : A
Câu 7 : Nội dung chính của đoạn trích sau:
“Giữa các dân tộc, chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa của ta đồ sộ, có những cống hiến lớn lao cho nhân loại, hay có những đặc sắc nổi bật. Ở một số dân tộc hoặc là một tôn giáo, hoặc là một trường phái triết học, một ngành khoa học, một nền âm nhạc, hội họa,…phát triển rất cao, ảnh hưởng phổ biến và lâu dài đến toàn bộ văn hóa, thành đặc sắc văn hóa của dân tộc đó, thành thiên hướng văn hóa của dân tộc. Ở ta, thần thoại không phong phú – hay là có nhưng một thời gian nào đó đã mất hứng thú lưu truyền? [...] Đạo giáo hình như không có nhiều ảnh hưởng trong văn hóa nhưng tư tưởng Lão – Trang thì lại ảnh hưởng nhiều đến lớp trí thức cao cấp, để lại dấu vết khá rõ trong văn học.”
A. Một số nhận xét về vấn đề văn hóa của dân tộc
B. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam
C. Con đường hình thành bản sắc văn hóa dân tộc
D. Tất cả các đáp án trên
Nội dung chính: Đặc điểm của văn hóa Việt Nam
Chọn đáp án : B
Câu 8 : Nội dung chính của đoạn trích sau:
“Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ phụ thuộc vào sự sáng tạo của dân tộc mà còn phụ thuộc vào khả năng tiếp nhận, thích ứng với những giá trị văn hóa từ bên ngoài. Trong lịch sử, dân tộc Việt Nam đã chứng minh được sức mạnh và bản lĩnh của mình.”
A. Một số nhận xét về vấn đề văn hóa của dân tộc
B. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam
C. Con đường hình thành bản sắc văn hóa dân tộc
D. Tất cả các đáp án trên
Nội dung chính: Con đường hình thành bản sắc văn hóa dân tộc
Chọn đáp án : C
Câu 9 : Đáp án nào không phải giá trị nghệ thuật của đoạn trích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc ?
A. Lối viết khoa học, chính xác, trôi chảy
B. Cách diễn đạt đa dạng, lời văn phong phú
C. Bố cục rõ ràng, dẫn chứng chặt chẽ
D. Lập luận hợp lý, dẫn chứng chính xác, luận điểm sắc bén
* Giá trị nghệ thuật:
- Văn phong khoa học, chính xác, mạch lạc
- Bố cục rõ ràng, dẫn chứng chặt chẽ
- Lập luận hợp lý, dẫn chứng chính xác, luận điểm sắc bén
Chọn đáp án : B
Câu 10 : Qua đoạn trích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, tác giả bày tỏ quan điểm:
A. Mỗi người cần ý thức được vai trò, trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc
B. Mỗi người cần có hành động đúng đắn và phù hợp với văn hóa truyền thống dân tộc
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai phát biểu trên đều không chính xác
Quan điểm của tác giả: Mỗi người cần nhận thức vai trò và trách nhiệm của bản thân trong việc bảo tồn và phát triển truyền thống và bản sắc văn hóa dân tộc, cần thực hiện những hành động đúng đắn, phù hợp.
Chọn đáp án : C
C. Phân tích về Vốn văn hóa dân tộc
Câu 1 : Theo tác giả, hạn chế của văn hóa Việt Nam là: Văn hóa Việt Nam chưa có sức ảnh hưởng to lớn, chưa đạt đến vị thế quan trọng, chưa thể hiện sự nổi bật và chưa gây ảnh hưởng đối với các nền văn hóa khác. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Hạn chế: Văn hóa Việt Nam chưa có sức ảnh hưởng to lớn, chưa đạt đến vị thế quan trọng, chưa thể hiện sự nổi bật và chưa gây ảnh hưởng đối với các nền văn hóa khác.
Chọn đáp án : A
Câu 2 : Theo tác giả, văn hóa Việt Nam có hạn chế ở những khía cạnh nào?
A. Thần thoại không đa dạng. Tôn giáo, triết học không phát triển, ít quan tâm đến nguyên tắc lẽ phải
B. Khoa học kĩ thuật không phát triển thành truyền thống
C. Âm nhạc, hội họa, kiến trúc không phát triển đến tuyệt vời. Thơ ca chưa có tác giả nào mang tầm vóc lớn lao
D. Tất cả các phát biểu trên
* Hạn chế trên các khía cạnh:
- Thần thoại không phong phú
- Tôn giáo, triết học không phát triển. Người Việt Nam không có tâm lí kiền cố, mê mải tôn giáo, cũng không quan tâm đến nguyên tắc lẽ phải.
- Khoa học kĩ thuật không phát triển thành truyền thống.
- Âm nhạc, hội họa, kiến trúc không phát triển đến đẳng cấp cao. Thơ ca chưa có tác giả nào mang tầm vóc lớn lao.
Chọn đáp án : D
Câu 3 : Đáp án nào không đúng khi nói về thế mạnh của văn hóa Việt Nam được tác giả đề cập trong bài?
A. Thực tế
B. Linh động
C. Hoà hợp
D. Dễ thích nghi với điều mới
Ưu điểm của văn hóa Việt Nam: thực tế, linh động, hoà hợp, lành mạnh với những nét đẹp dịu dàng, thanh lịch, con người hiền lành, tình nghĩa.
Chọn đáp án : D
Câu 4 : Đặc điểm của văn hóa Việt Nam về tôn giáo:
A. Không cuồng tín, cực đoan mà hoà hợp các tôn giáo khác nhau tạo nên sự hài hòa
B. Không theo đuổi sự giải thoát tinh thần qua tôn giáo
C. Trân trọng cuộc sống hiện thực hơn thế giới bên kia (Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo,…)
D. Tất cả các câu trên
Đối với tôn giáo: không mù quáng, cực đoan mà hòa hợp với các tôn giáo khác nhau, tạo ra sự hài hòa, không theo đuổi sự giải thoát tinh thần qua tôn giáo, trân trọng cuộc sống hiện thực hơn thế giới bên kia (Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo,…)
Chọn đáp án : D
Câu 5 : Nội dung sau đúng hay sai?
“Về nghệ thuật, người Việt Nam tạo ra những tác phẩm mang quy mô lớn, với vẻ đẹp tráng lệ, kỳ vĩ, phi thường”
A. Đúng
B. Đúng
Đối với nghệ thuật, người Việt Nam sáng tạo ra những tác phẩm tinh tế, nhưng không có quy mô lớn, không mang vẻ đẹp huyền ảo, kỳ vĩ, phi thường.
Chọn đáp án : B
Câu 6 : Đáp án nào không chính xác khi nói về văn hóa ứng xử của người Việt Nam được tác giả nhắc đến trong bài?
A. Trân trọng tình nghĩa
B. Tôn trọng trí tuệ, dũng cảm
C. Chú trọng đến sự khéo léo
D. Không phê phán, cực đoan, ưa thích sự ổn định
* Về cách ứng xử:
- Người được yêu thích là người hiền lành, có tình nghĩa.
- Không ưa trí lực quá mức nhưng cũng không ưa dũng cảm quá đáng.
- Không tán thưởng trí tuệ quá mức nhưng tán thưởng sự khôn ngoan.
- Đối với điều mới lạ, không dễ hòa hợp nhưng cũng không phản đối quyết liệt, chấp nhận những điều phù hợp nhưng cũng cẩn thận, thận trọng, tự giữ mình.
Chọn đáp án : B
Câu 7 : Đặc điểm sinh hoạt của người Việt Nam:
A. Ước ao sự điềm đạm, an lạc, làm việc đủ ăn đủ mặc
B. Mong ước cuộc sống yên bình, an cư, phấn đấu làm ăn để đảm bảo cuộc sống no đủ
C. Sống một cuộc sống thanh nhàn, thoải mái, thích sự đông đúc và nhiều thế hệ. Không khao khát những điều phi thường, xa xỉ
D. Tất cả các đáp án trên
* Về sinh hoạt: Người Việt thích sự điềm đạm, cân nhắc, ước ao cuộc sống bình yên, an cư, phấn đấu làm ăn để đảm bảo cuộc sống no đủ, sống một cuộc sống thanh nhàn, thoải mái, yêu thích sự đông đúc và nhiều thế hệ. Không khát khao những điều phi thường, xa hoa,...
Chọn đáp án : D
Câu 8 : Quan điểm về vẻ đẹp theo người Việt Nam được tác giả nhấn mạnh là gì?
A. Vẻ đẹp được xem là hài hòa, tự nhiên và tinh tế
B. Hướng đến sự đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng, vừa phải
C. Vẻ đẹp được coi là kỳ vĩ, phi thường
D. Cả A và B
Quan điểm về vẻ đẹp: Vẻ đẹp được coi là hài hòa, tự nhiên và tinh tế, hướng đến sự đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng, vừa phải.
Chọn đáp án : D
Câu 9 : Nội dung sau đúng hay sai?
“Về kiến trúc, ta ưa thích những công trình có quy mô lớn, ấn tượng”
A. Đúng
B. Sai
Về kiến trúc: “Chúng ta ưa thích sự kết hợp hài hòa giữa quy mô, đẹp mắt và tỉ mỉ, vừa khéo vừa xinh”
Chọn đáp án : A
Câu 10 : Theo tác giả, con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa đặt trọng điều gì?
A. Khả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài
B. Sự sáng tạo của chính dân tộc đó
C. Cả hai lựa chọn trên đều đúng
D. Cả hai lựa chọn trên đều sai
Chọn đáp án : C