Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các loại câu hỏi thông thường trong IELTS Speaking part 1 để chuẩn bị tốt hơn cho phần thi IELTS Speaking của mình.
Bài viết mẫu về chủ đề Ví tiền – IELTS Speaking Phần 1
1. Bạn có sử dụng ví không?
Mẫu 1:
Có, tôi không nghĩ là tôi có thể đi đâu đó mà không có ví trong túi quần của tôi (cười). Bên trong, tôi giữ thẻ ID, bằng lái xe, tiền, và cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, là một bức ảnh của gia đình tôi.
Dịch: Vâng, tôi không nghĩ mình có thể đi đâu mà không có ví trong túi quần (cười). Trong đó, tôi để chứng minh thư, bằng lái xe, tiền và cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng là một bức ảnh của gia đình tôi.
Mẫu 2:
Absolutely, I have a strong liking for wallets and enjoy collecting various designs. Wallets are incredibly convenient for me as they allow me to carry essential items wherever I go. However, I typically don’t carry a substantial amount of cash in them.
Dịch: Chắc chắn rồi, tôi rất đam mê ví và thích sưu tập nhiều kiểu dáng khác nhau. Ví thực sự là một vật dụng tiện ích đối với tôi vì chúng giúp tôi mang theo những vật dụng cần thiết mọi lúc mọi nơi. Tuy nhiên, thường thì tôi không mang theo một số tiền lớn trong đó.
- Substantial: đáng kể
2. Bạn đã từng mất ví chưa?
I would say occasionally. If my memory serves me right, the last time I lost my wallet was 3-4 years ago when I was vacationing in Dalat. I was absent-minded; ya know was in alovey-dovey relationship with this amazing girl and at the time I couldn’t think of anything else but her (laugh). Sorry but I digress. I reported to the police, but the poor old wallet was never recovered.
Dịch:
Thỉnh thoảng tôi sẽ kể. Nếu tôi không nhầm thì lần cuối tôi mất ví là khoảng 3-4 năm trước khi đi nghỉ ở Đà Lạt. Tôi đã lơ đãng; bạn biết đấy, tôi đang có một mối quan hệ đặc biệt với cô gái này và vào thời điểm đó tôi chỉ nghĩ đến cô ấy (cười). Xin lỗi, tôi lạc đề. Tôi đã thông báo cho cảnh sát nhưng chiếc ví cũ không bao giờ được tìm thấy.
- If my memory serves me right: nếu tôi nhớ không lầm
- Vacation: đi du lịch (trong trường hợp này là động từ)
- Absent-minded: đãng trí
- Lovey-dovey: lãng mạn, ướt át
- I digress: tôi lạc đề (dùng khi muốn quay lại chủđềchính)
3. Bạn đã từng tặng ai đó một chiếc ví làm quà chưa?
Yes, I think a wallet makes an amazing gift, and I remember giving one to my bosom friend as a birthday present. I am not sure whether he likes it or not, but I think it’s a decent gift. I think I’ll ask him after the test (laugh).
Dịch:
Chính xác, tôi nghĩ một chiếc ví là một món quà tuyệt vời và tôi nhớ rằng tôi đã tặng một chiếc ví cho người bạn thân nhất của mình vào sinh nhật. Tôi không chắc liệu anh ấy có thích nó không, nhưng tôi nghĩ đó là một món quà ý nghĩa. Tôi sẽ hỏi anh ấy sau khi xong bài kiểm tra (cười).
- Bosom friend: bạn thân, bạn chí cốt
4. Phần lớn bạn của bạn có sử dụng ví không?
Mẫu 1:
Yes, all of my male friends have wallets. The ladies, I think, use purses to keep their personal items, which include more than just ID cards. You know, lipsticks, foundation, something like that.
Dịch: Vâng, tất cả bạn bè nam của tôi đều có ví. Tôi nghĩ phụ nữ sử dụng ví để đựng các vật dụng cá nhân của họ, không chỉ bao gồm thẻ căn cước. Bạn biết đấy, son môi, kem nền, những thứ tương tự.
Mẫu 2:
They certainly do. I believe it’s not just my friends, but the majority of young people nowadays who possess wallets and purses in various colors and styles. These accessories offer both convenience and a sense of fashion, so it’s no wonder they are widely favored.
Dịch: Họ chắc chắn làm được. Tôi tin rằng không chỉ bạn bè tôi mà phần lớn giới trẻ hiện nay đều sở hữu những chiếc ví, ví đủ màu sắc, kiểu dáng. Những phụ kiện này vừa mang lại sự tiện lợi vừa mang lại cảm giác thời trang nên không có gì lạ khi chúng được ưa chuộng rộng rãi.
- Purse: ví nữ
- Accessories: phụ kiện
5. Bạn đã từng tặng ai đó một chiếc ví làm quà chưa?
Certainly, I presented my father with a wallet as a gift for his 45th birthday. I recall being a mere 20 years old back then, but I had earned some money through small business ventures. This income inspired me to choose a quality wallet as a heartfelt gift for my father, which I subsequently did.
Dịch:
Chắc chắn tôi đã tặng cha tôi một chiếc ví nhân dịp sinh nhật lần thứ 45 của ông. Tôi nhớ rõ lúc đó tôi mới 20 tuổi nhưng đã kiếm được một số tiền từ những dự án kinh doanh nhỏ. Thu nhập này đã truyền cảm hứng cho tôi chọn một chiếc ví chất lượng làm món quà chân thành dành cho cha tôi và sau đó tôi đã làm như vậy.- Ventures: sự mạo hiểm