Bài viết Tiếng Việt lớp 5 trang 154, 155 Về ngôi nhà đang xây đón cô giáo
Lời giải bài tập Chính tả: Về ngôi nhà đang xây đón cô giáo trang 154, 155 Tiếng Việt lớp 5 sẽ cung cấp chi tiết giúp học sinh trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5.
Câu 1 (trang 154 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Nghe – viết: Về ngôi nhà đang xây (hai khổ thơ đầu)
Giải đáp:
Chiều về nhà sau giờ học
Chúng tôi đi qua căn nhà đang xây dở
Giàn giáo đứng như một chiếc lồng che chắn
Cột bê tông nổi lên như một cây mầm
Thợ xây ra về vẫn còn hơi hơi bay bay
Tạm biệt nhé!
Ngôi nhà nằm gọn dưới bầu trời xanh biếc
Phát ra mùi vị của vữa nước thơm phức
Ngôi nhà như một bài thơ đang hoàn thiện
Là bức tranh vẫn còn sáng màu với vữa và gạch.
Học sinh viết tự do.
Câu 2 (trang 154 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): a) Hãy tìm các từ có chứa những âm sau đây:
- rẻ / dẻ / giẻ
- rây / dây / giây
b) Tìm các từ có chứa âm đầu v hoặc d:
- vàng / dàng
- vào / dào
- vỗ / dỗ
c) Tìm các từ chứa các âm sau đây:
* Chứa các âm vần iêm hoặc im.
- chiêm / chim
- liêm / lim
* Chứa các từ chỉ sự khác biệt ở âm vần iêp hoặc ip.
- diếp / díp
- kiếp / kíp
Trả lời:
a)
- giá rẻ, đắt rẻ, bổ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn
- hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ
- giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
- rây bột, mưa rây
- nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi
- giây bẩn, giây mực, giây giày
b)
- vàng tươi, vàng bạc
- dễ dàng, dềnh dàng
- ra vào, vào ra
- dồi dào
- vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng
- dỗ dành
c)
- chiêm bao, lúa chiêm, vụ chiêm, chiêm tinh
- chim gáy
- rau diếp
- dao díp, díp mắt
- thanh liêm, liêm khiết, liêm sỉ
- tủ lim, lòng lim dạ đá
- số kiếp, kiếp người
- kíp nổ, cần kíp
Câu 3 (trang 155 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Tìm những tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện vui dưới đây. Biết rằng:
1. chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi.
2. chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d.
Thầy quên mặt nhà con (1) hay sao?
Có anh thợ vẽ truyền thần làm không đủ ăn. Bạn bè đến thăm, anh than thở thì họ bảo:
- Cậu hãy (2) ngay một bức chân dung hai vợ chồng cậu (1) lồng khung kính mà treo. Thiên hạ thấy cậu khéo tay sẽ xô nhau tới, lo gì không khấm khá!
Nghe lời bạn, anh bảo vợ ngồi cho anh truyền thần, (1) rồi lại tự họa chính mình ngồi cạnh. (2) xong, anh ngắm đi ngắm lại, lấy làm đắc ý lắm.
Một hôm, bố vợ tới chơi, thấy bức họa, hỏi:
- Anh (2) ảnh chị nào treo đó?
Anh ta đáp:
- Chết thật, thầy quên mặt nhà con (1)
Ông bố vợ tiếp tục nói:
- Thì ra là vợ anh. Thế nó ngồi cạnh người nào mà tướng mạo kỳ (2) thế?
Theo TIẾNG CƯỜI DÂN GIAN VIỆT NAM
Trả lời:
Thầy quên mặt nhà con (1) đi mất rồi à?
Có anh thợ vẽ nghệ nhân làm không đủ ăn. Bạn bè đến thăm, anh than thở thì họ bảo:
- Cậu hãy (2) vẽ ngay một bức chân dung hai vợ chồng cậu (1) rồi lồng khung kính mà treo. Thiên hạ thấy cậu khéo tay sẽ xô nhau tới, lo gì không khấm khá!
Nghe lời bạn, anh bảo vợ ngồi cho anh nghệ nhân, (1) rồi lại tự vẽ chính mình ngồi cạnh. (2) Vẽ xong, anh ngắm đi ngắm lại, lấy làm đắc ý lắm.
Một hôm, bố vợ tới chơi, thấy bức họa, hỏi:
- Anh (2) vẽ hình chị nào treo đó?
Anh ta đáp:
- Thế mà, thầy quên nhà con (1) rồi à?
Ông bố vợ nói tiếp:
- Hóa ra là vợ anh. Như vậy nó ngồi cạnh người nào mà diện mạo lạ lẫm (2) thế?
Theo TIẾNG CƯỜI DÂN GIAN VIỆT NAM
Tham khảo giải bài tập Tiếng Việt lớp 5:
Trắc nghiệm Chính tả: Về ngôi nhà đang xây; Người mẹ của 51 đứa con (có đáp án)
Câu 1: Hoàn thành khổ thơ sau:
nồng hăng |
huơ huơ |
che chở |
sẫm biếc |
Chiều trở về từ trường
Chúng tôi đi qua căn nhà đang xây dở
Cột bê tông nhô lên như một cành cây
Tạm biệt nhé!
Ngôi nhà giống như bài thơ đang hoàn thành
Là bức tranh với màu sắc của vôi và gạch vẫn còn nguyên
Câu 2: Các trường hợp sau đây viết đúng chính tả nào:
Rẻ |
Dây |
Giẻ |
Rây |
Dẻ |
Giây |
☐ Giá rẻ/hạt dẻ/giẻ lau bảng.
☐ Rẻ quạt/thân hình mảnh dẻ/giẻ rách.
☐ Hạt rẻ/giá dẻ/thân hình mảnh giẻ.
☐ Rây bột/nhảy dây/giây phút.
☐ Mưa rây/dây thừng/giây bẩn.
☐ Nhảy rây/dây phút/giây phơi.
Câu 3: Tìm từ chứa âm đầu v hoặc d được viết đúng chính tả:
Vàng |
Vào |
Vỗ |
Dàng |
Dào |
Dỗ |
☐ Lá vàng/dịu dàng.
☐ Ra vào/dạt dào.
☐ Dồi vào/ra dào.
☐ Dỗ dề/vỗ cánh vay.
☐ Vỗ cánh bay/dỗ dành.
☐ Vàng bạc/dịu dàng.
Câu 4: Tìm từ ngữ chứa âm vần iêm hay im:
Chiêm |
Liêm |
Chim |
Lim |
A. Lúa chiêm/chim sẻ; thanh lim/gỗ liêm.
B. Chiêm tinh/con chim; liêm sỉ/gỗ lim.
C. Lúa chiêm/chim gõ kiến; lim khiết/tủ liêm.
D. Vụ chiêm/chim gáy; thanh lim/lòng liêm dạ đá.
Câu 5: Tìm các từ ngữ có chứa âm vần iêp hay ip:
Diếp |
Kiếp |
Díp |
Kíp |
A. Rau diếp/dao díp.
B. Kiếp nổ/số kíp.
C. Diếp mắt/rau díp.
D. Kiếp nổ/kíp người.
Các chủ đề khác nhiều người xem