Như mọi người đã biết, trong tiếng Nhật, tính từ cũng được sử dụng để mô tả và bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên, cách chia tính từ trong tiếng Nhật khác biệt so với tiếng Việt và tiếng Anh. Thể quá khứ trong tiếng Nhật được chia thành hai loại chính: thể lịch sự và thể thông thường, mỗi loại có khẳng định và phủ định khác nhau. Hãy cùng khám phá bài viết này nhé!
1. Tính từ với đuôi な
A. Dạng lịch sự
Quá khứ
Khẳng định :
Tính từ + でした
Ví dụ :
– ひまでした (rảnh)
– じょうずでした (giỏi)
– しずかでした (yên tĩnh)
– にぎやかでした (náo nhiệt)
Phủ định :
Tính từ + じゃありませんでした
Ví dụ :
– ひまじゃありませんでした (không rảnh)
– じょうずじゃありませんでした (không giỏi)
– しずかじゃありませんでした (không yên tĩnh)
– にぎやかじゃありませんでした (không náo nhiệt)
B. Dạng thông thường
Quá khứ
Khẳng định :
Tính từ + だった
Ví dụ :
– ひまだった (rảnh)
– じょうずだった (giỏi)
– しずかだった (yên tĩnh)
– にぎやかだった (náo nhiệt)
Phủ định :
Tính từ + じゃなかった
Ví dụ :
– ひまじゃなかった (không rảnh)
– じょうずじゃなかった (không giỏi)
– しずかじゃなかった (không yên tĩnh)
– にぎやかじゃなかった (không náo nhiệt)
2. Tính từ với đuôi い
A. Dạng lịch sự
Quá khứ
Khẳng định :
Tính từ (bỏ い) + かった です
Ví dụ :
– おおきかったです (lớn)
– あたらしかったです (mới)
– くらかったです (tối)
– おいしかったです (ngon)
– おもしろかったです (thú vị)
Phủ định :
Tính từ (bỏ い) + くなかった です
Ví dụ :
– おおきくなかったです (không lớn)
– あたらしくなかったです (không mới)
– くらくなかったです (không tối)
– おいしくなかったです (không ngon)
– おもしろくなかったです (không thú vị)
B. Dạng thông thường
Quá khứ
Khẳng định :
Tính từ (bỏ い) + かった
Ví dụ :
– おおきくなかった (không lớn)
– あたらしくなかった (không mới)
– くらくなかった (không tối)
– おいしくなかった (không ngon)
– おもしろくなかった (không thú vị)
Phủ định :
Tính từ (bỏ い) + くなかった
Ví dụ :
– おおきくなかった (không lớn)
– あたらしくなかった (không mới)
– くらくなかった (không tối)
– おいしくなかった (không ngon)
– おもしろくなかった (không thú vị)
Hy vọng qua bài viết này các bạn đã biết cách sử dụng thành thạo về thể hiện tại cũng như thể quá khứ của tính từ trong tiếng Nhật. Hãy luôn đồng hành cùng Trung tâm dạy tiếng Nhật Mytour nhé, vì còn rất nhiều những bài học bổ ích về ngữ pháp tiếng Nhật khác nữa mà bạn cần phải học nữa đấy!