Bạn đồng hành là một thuật ngữ Hán Việt, thường được sử dụng như một đại từ để chỉ và gọi những người cùng chung tổ chức, lý tưởng, hoặc nhóm trong các quốc gia xã hội chủ nghĩa hoặc các đảng phái cánh tả.
Ý nghĩa gốc
Thuật ngữ này bắt nguồn từ chữ Hán 同志, có nghĩa là 'người có cùng mục tiêu'. Tôn Trung Sơn từng dùng để chỉ những người cùng chí hướng trong phong trào cách mạng, và các thành viên Đảng Quốc dân Đảng cũng đã sử dụng để xưng hô với nhau. Về sau, cách gọi này được các đảng viên Trung Hoa Cộng sản Đảng tiếp nhận và lan rộng sang Việt Nam, bao gồm cả các đảng chống Cộng như Đại Việt Quốc dân Đảng, Việt Nam Quốc dân Đảng, Cần lao Nhân vị,...
Các nghĩa khác
Trong tiếng Nga, từ tương đương với 'đồng chí' là 'Tovarishch' (товарищ), có nghĩa là 'người bạn đồng hành, đồng chí'.
Tại phương Tây, từ tương đương là 'comrade' (tiếng Anh), 'camarade' (tiếng Pháp), 'Kamerad' hoặc 'Kameradin' (tiếng Đức), có nghĩa là 'đồng đội, bạn bè'. Từ này bắt nguồn từ chữ camarada trong tiếng Tây Ban Nha, có nghĩa là 'bạn cùng phòng'.
Trước năm 1975 tại miền Nam Việt Nam, những người chống Cộng đã tránh sử dụng từ 'đồng chí' và thay vào đó dùng từ Hán Việt 'chiến hữu', gốc Hán là 戰友. Khi dịch sang tiếng Anh, cả 'đồng chí' và 'chiến hữu' đều được dịch là 'comrade'.
Tại Đài Loan, từ 'đồng chí' chủ yếu chỉ người đồng tính
Ảnh hưởng văn hoá
Nhà thơ Chính Hữu nổi tiếng với tác phẩm thơ 'Đồng chí', hiện đang được giảng dạy rộng rãi và đã được chuyển thể thành bài hát.
Kết nối ngoài
- Phát triển Đảng – Tinh thần đồng chí