Hợp đồng thuê căn hộ là công cụ quan trọng để đảm bảo sự minh bạch và xác định rõ các điều kiện của giao dịch thuê. Hợp đồng này không chỉ giúp hai bên có cơ sở pháp lý vững chắc, mà còn đảm bảo sự công bằng trong suốt quá trình thực hiện. Cùng Mytour tham khảo mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư chuẩn nhất dưới đây.
Tại sao hợp đồng thuê căn hộ lại quan trọng?
Hợp đồng thuê căn hộ chung cư là văn bản pháp lý giúp bên thuê có quyền sử dụng và quản lý căn hộ. Quyền sử dụng căn hộ của bên thuê không khác biệt gì so với quyền của chủ sở hữu. Hợp đồng này cho phép bên thuê khai thác tài sản mà chủ sở hữu cho phép.
Hợp đồng thuê căn hộ chung cư giúp những người không đủ khả năng tài chính để mua nhà có cơ hội sử dụng căn hộ và tận hưởng đầy đủ các tiện ích của nó trong một thời gian nhất định.

Mẫu hợp đồng thuê căn hộ cơ bản và hợp đồng thuê căn hộ song ngữ Anh - Việt ghi rõ thời gian thuê, các quyền và nghĩa vụ của bên thuê cũng như bên cho thuê, đồng thời xác định các bên tham gia hợp đồng. Điều này giúp các bên đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mình theo đúng thỏa thuận đã ký kết.

Khi một trong các bên không tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng, hợp đồng môi giới cho thuê căn hộ sẽ là cơ sở pháp lý để yêu cầu bồi thường hoặc áp dụng hình phạt nếu có. Đồng thời, hợp đồng thuê căn hộ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết tranh chấp, giúp người thuê bảo vệ quyền lợi và tránh các hành vi sai phạm từ chủ nhà. Để hiểu rõ hơn, mời bạn tham khảo hợp đồng thuê căn hộ song ngữ dưới đây.
Hợp đồng thuê căn hộ bằng tiếng Việt
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ
(Số: ……………./HĐTCHNCC)
Ngày hôm nay, vào lúc …. tháng … năm …., tại ……………………………………………………. Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………… Số Fax: ……………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………….
Do ông (bà): ………………………………. Năm sinh: ………………………………..
Chức vụ: ……………………………………… làm đại diện.
Số CMND (hoặc hộ chiếu): ………………….. cấp ngày …/…/….., tại …………………………………………
- a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ………………………………. Năm sinh: …………………………………
Số CMND: …………………… Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: …………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
Chủ sở hữu nhà ở: ……………………………….………………………………………
- b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ………………………………. Năm sinh: …………………………………
Số CMND: …………………… Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: …………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………..
Và
Ông/bà: ………………………………. Năm sinh: …………………………………
Số CMND: …………………… Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: ……………………………………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..
Chủ sở hữu nhà ở: …………………………………………………………………………………
Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và các tài liệu liên quan đến căn hộ đã được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cho Bên A bao gồm:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ (BÊN B):
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………………….………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….………
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………….……….
Do ông/bà: …………………………………………………………. Năm sinh: …………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………………..……………… làm đại diện.
Số CMND (hoặc hộ chiếu): ……………………. cấp ngày …/…/….., tại ……………………………………….
Hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản dưới đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A cho bên B thuê: …………………………………………………………………..
Tại: ……………………………………………………………………………………………………………………
Để sử dụng vào mục đích: ………………………………………………………………………….
1.2. Quyền sở hữu của bên A đối với căn hộ theo …………………………………….., chi tiết như sau:
- a) Địa chỉ căn hộ: ………………………………………………………………………………….
- b) Căn hộ số: ………………………………………………………………………………….
- d) Tổng diện tích sàn căn hộ: ……… m2; diện tích đất gắn liền với căn hộ: ……… m2 (sử dụng chung: ……… m2; sử dụng riêng: ……… m2).
- e) Trang thiết bị gắn liền với căn hộ: ………………………………………………….
- f) Nguồn gốc sở hữu: ……………………………………………………………………………
- g) Các hạn chế về quyền sở hữu căn hộ (nếu có): ………………………………………………….
ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
2.1. Giá thuê căn hộ là ……………………… đồng Việt Nam/01 tháng (hoặc 01 năm).
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………………………….).
Giá thuê này đã bao gồm các chi phí bảo trì, quản lý vận hành và thuế mà Bên A phải nộp cho Nhà nước theo quy định.
2.2. Các chi phí liên quan đến điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác sẽ do Bên B thanh toán cho các nhà cung cấp dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức: ………………..
2.4. Thời gian thanh toán: Bên B sẽ thanh toán tiền thuê nhà vào ngày ………. hàng tháng.
ĐIỀU 3: THỜI GIAN GIAO NHẬN VÀ THỜI HẠN THUÊ NHÀ
3.1. Thời điểm bàn giao căn hộ sẽ vào ngày ……….. tháng ………. năm ………….
3.2. Thời gian thuê căn hộ là ………. năm (……… tháng), bắt đầu từ ngày ………… tháng ……….. năm ………… và kết thúc vào ngày ……. tháng …… năm …………
ĐIỀU 4: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền lợi của bên A:
- a) Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê nhà đúng theo cam kết đã thỏa thuận;
- b) Yêu cầu bên B chịu trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại nếu do bên B gây ra (nếu có);
- c) Yêu cầu bên B thanh toán toàn bộ tiền thuê nhà cho thời gian đã thuê và trả lại căn hộ khi các bên đồng ý chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;
- d) Bảo trì và cải tạo căn hộ;
- e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nếu bên B thực hiện một trong các hành vi sau đây:
– Không thanh toán tiền thuê căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng liên tục ba tháng trở lên mà không có lý do hợp lý;
– Sử dụng căn hộ không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng;
– Cố tình làm hư hại căn hộ cho thuê;
– Sửa chữa, cải tạo, thay đổi căn hộ đang thuê hoặc cho thuê lại căn hộ cho người khác mà không có sự đồng ý của bên A;
– Gây mất trật tự, ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của cộng đồng, mặc dù đã được bên A hoặc các tổ chức dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản cảnh cáo đến ba lần nhưng vẫn không có biện pháp khắc phục.
- f) Yêu cầu bên B hoàn trả căn hộ khi hợp đồng thuê chấm dứt theo các điều khoản quy định tại các mục 1, 2, 4 và 6 của Điều 7 trong hợp đồng này;
- g) Các quyền lợi khác do hai bên thỏa thuận (tuy nhiên không được trái với pháp luật và đạo đức xã hội):
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
4.2. Trách nhiệm của bên A:
- a) Đảm bảo giao căn hộ và các trang thiết bị đi kèm (nếu có) cho bên B đúng theo thời gian đã thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
- b) Cung cấp thông tin cho bên B về các quy định liên quan đến việc sử dụng căn hộ;
- c) Cam kết bảo vệ quyền lợi của bên B trong suốt thời gian thuê, đảm bảo việc sử dụng căn hộ ổn định;
- d) Hoàn trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã thanh toán trước nếu hợp đồng bị chấm dứt trước thời hạn theo thỏa thuận;
- e) Đảm bảo thực hiện công tác bảo trì và quản lý căn hộ theo đúng quy định pháp luật về quản lý nhà ở;
- f) Hướng dẫn bên B thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến việc quản lý nhân khẩu;
- g) Nếu muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên A phải thông báo cho bên B ít nhất một tháng trước, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác;
- h) Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại mục g khoản 4.2, bên A phải bồi thường thiệt hại nếu vi phạm và gây tổn hại cho bên B theo quy định của pháp luật;
- i) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa hai bên:
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 5: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền lợi của bên B:
- a) Nhận bàn giao căn hộ và các trang thiết bị kèm theo (nếu có) theo đúng cam kết tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
- b) Yêu cầu bên A nhanh chóng sửa chữa mọi hư hỏng trong căn hộ;
- c) Được yêu cầu bên A hoàn trả số tiền thuê mà bên B đã thanh toán trước nếu hợp đồng bị chấm dứt trước thời hạn;
- d) Có quyền trao đổi căn hộ đang thuê với một bên khác hoặc cho thuê lại, nếu có thỏa thuận giữa các bên;
- e) Tiếp tục thuê căn hộ theo các điều kiện đã thỏa thuận trong trường hợp có sự thay đổi về chủ sở hữu căn hộ;
- f) Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trong các trường hợp sau:
– Bên A không thực hiện sửa chữa căn hộ khi có hư hỏng nghiêm trọng;
– Tăng giá thuê căn hộ một cách không hợp lý hoặc không thông báo trước cho bên B theo các thỏa thuận đã ký kết;
– Khi quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế vì lợi ích của bên thứ ba.
- g. Các quyền khác do hai bên thống nhất ………………………………………………………………………
5.2. Nghĩa vụ của bên B:
- a) Đảm bảo thanh toán đầy đủ tiền thuê căn hộ đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng;
- b) Sử dụng căn hộ đúng mục đích và có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
- c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý và sử dụng căn hộ;
- d) Không chuyển nhượng hợp đồng thuê căn hộ hoặc cho thuê lại cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý của bên A;
- e) Tuân thủ các quy định về vệ sinh môi trường và an ninh trật tự tại khu vực cư trú;
- f) Trả lại căn hộ và thanh toán đầy đủ tiền thuê còn thiếu nếu hợp đồng bị chấm dứt theo các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- g) Nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ, bên B phải thông báo trước cho bên A ít nhất một tháng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa các bên.
- h) Nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ mà vi phạm quy định tại mục g khoản 5.2 Điều này, bên B sẽ phải bồi thường thiệt hại theo quy định pháp luật.
- i) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên ……………………………………………………………..
ĐIỀU 6: QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ CĂN HỘ
6.1. Nếu bên A qua đời mà hợp đồng thuê căn hộ vẫn còn hiệu lực, bên B sẽ tiếp tục được thuê cho đến khi hết thời hạn hợp đồng. Người thừa kế của bên A sẽ có trách nhiệm thực hiện tiếp hợp đồng thuê căn hộ đã ký, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên.
Nếu không có người thừa kế hợp pháp, căn hộ sẽ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và bên B sẽ tiếp tục được thuê cho đến khi hết thời hạn hợp đồng.
6.2. Nếu bên A chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ cho bên khác trong khi hợp đồng thuê vẫn còn hiệu lực, bên B vẫn có quyền tiếp tục thuê đến hết thời hạn hợp đồng. Chủ sở hữu mới sẽ có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê đã ký, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên.
6.3. Trong trường hợp bên B qua đời trong thời gian hợp đồng thuê còn hiệu lực, những người sống cùng bên B sẽ được quyền tiếp tục thuê căn hộ cho đến hết thời hạn hợp đồng, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
Hợp đồng thuê nhà ở có thể chấm dứt trong các trường hợp dưới đây:
7.1. Hợp đồng hết hiệu lực mà các bên không thống nhất gia hạn; nếu hợp đồng không quy định thời hạn cụ thể, thì hợp đồng sẽ tự động chấm dứt sau sáu tháng kể từ ngày bên A thông báo cho bên B về việc chấm dứt hợp đồng.
7.2. Các bên đạt thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đã định.
7.3. Căn hộ cho thuê không còn tồn tại.
7.4. Căn hộ cho thuê bị hư hỏng nghiêm trọng, có nguy cơ sập đổ, hoặc nằm trong khu vực có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, hoặc bị yêu cầu phá dỡ bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7.5. Trường hợp bên B qua đời và không còn người ở cùng.
7.6. Khi một trong hai bên thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
8.1. Bên A cam kết căn hộ cho thuê là tài sản hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên hoặc thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, và đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.
8.2. Bên B đã nắm rõ thông tin về căn hộ cho thuê trước khi ký hợp đồng.
8.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc hay lừa dối. Nếu có bất kỳ sự thay đổi hoặc bổ sung nào cần thực hiện trong hợp đồng, các bên sẽ cùng thỏa thuận và lập phụ lục hợp đồng, có chữ ký của cả hai bên. Phụ lục này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
8.4. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ và chính xác tất cả các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
8.5. Các cam kết khác (phải tuân thủ theo quy định pháp luật và không vi phạm đạo đức xã hội): ………
ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Khi có tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này, các bên sẽ thương lượng để giải quyết. Nếu không thể đạt được thỏa thuận, các bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
10.1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …….. năm …………
10.2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản, tất cả các bản đều có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ ….. bản, ….. bản sẽ được lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có), và ….. bản sẽ được lưu tại cơ quan thuế (các bên có thể thỏa thuận về việc lập hợp đồng bằng tiếng Anh).
BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký) (Ký tên, ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng thuê căn hộ bằng tiếng Anh
Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê căn hộ bằng tiếng Anh, áp dụng cho người nước ngoài. Lưu ý hợp đồng chỉ mang tính chất tham khảo, bạn có thể bổ sung các điều khoản cần thiết để bảo vệ quyền lợi của mình.

BẢN TIẾNG ANH – CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Thỏa thuận nguyên tắc về việc thuê nhà
Thỏa thuận Nguyên tắc (sau đây gọi là “IPA”) được ký kết vào ngày ____/__/2006 tại __________, giữa các bên sau đây:
Bên cho thuê: ________________________
Địa chỉ: ______________________
Số CMND: _______________
Quốc tịch: ________________
(Từ đây gọi là: “Bên A”)
Và
Bên thuê:
Ông/Bà ______________________________
Quốc tịch: _____________
Số hộ chiếu: _____________
Ngày cấp: _____________
Ngày hết hạn: _____________
(Từ đây gọi là: "Bên B")
Xét thấy:
Bên B, là một trong các nhà đầu tư nước ngoài dự định đầu tư vào Việt Nam thông qua hợp tác với một công ty Việt Nam, tên là __________ dưới hình thức công ty liên doanh, hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nhà hàng (sau đây gọi là: "Dự án"), mong muốn thuê nhà của Bên A để làm trụ sở chính và nhà hàng cho công ty liên doanh;
Bên A là chủ sở hữu hợp pháp của căn nhà cho thuê và Bên A muốn ký kết hợp đồng thuê nhà với Bên B.
Do đó:
Hai bên đồng ý ký kết Thỏa thuận này dựa trên các Điều khoản và Điều kiện dưới đây.
Điều 1. Mục đích cho thuê
Hai bên đồng ý ký kết Thỏa thuận này nhằm làm cơ sở để ký kết hợp đồng thuê nhà chính thức trong tương lai. Sau khi công ty liên doanh được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, công ty sẽ sử dụng địa điểm thuê làm trụ sở chính và nhà hàng phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của dự án được phê duyệt trong Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Điều 2. Các điều khoản và điều kiện chính của hợp đồng thuê nhà chính thức
2.1 Căn nhà cho thuê
– Địa chỉ: ________________________________________________
– Tổng diện tích cho thuê: ____________ m2.
2.2 Thời gian thuê
2.2.1 Công ty liên doanh sẽ chính thức ký hợp đồng thuê nhà với Bên A ngay sau khi được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo các quy định hiện hành về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
2.2.2 Thời gian của Hợp đồng thuê nhà chính thức là 05 (năm) năm, bắt đầu từ ngày hai bên ký kết.
2.2.3 Trong trường hợp gia hạn Hợp đồng thuê nhà, hai bên sẽ thỏa thuận về việc gia hạn. Mọi đề xuất gia hạn phải được đưa ra trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày so với ngày hết hạn quy định tại Khoản 2.2.2 của Thỏa thuận này.
2.3 Thanh toán
2.3.1 Mức thanh toán cho việc thuê nhà sẽ là USD / tháng (một nghìn ba trăm đô la Mỹ) mỗi tháng;
2.3.2 Công ty liên doanh sẽ có trách nhiệm thanh toán chi phí dịch vụ, điện thoại tại địa điểm thuê theo khối lượng thực tế hàng tháng (dựa trên các số liệu đã được hai bên thống nhất vào thời điểm bàn giao).
2.3.3 Các thiết bị mà công ty liên doanh có quyền khai thác tại địa điểm thuê sẽ được hai bên xác định cụ thể vào ngày ký kết chính thức Hợp đồng thuê nhà, và sẽ được liệt kê trong Phụ lục, là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
2.4 Phương thức thanh toán
2.4.1 Đồng tiền thanh toán:
Các bên sẽ thực hiện thanh toán bằng Đồng Việt Nam (VND). Đồng tiền được đề cập trong IPA này cũng như trong Hợp đồng thuê nhà chính thức sau này chỉ mang tính tham khảo nhằm xác định chính xác số tiền thanh toán bằng VND.
2.4.2 Thanh toán thuê nhà sẽ được thực hiện theo quý. Công ty liên doanh sẽ thanh toán cho Bên A trong vòng mười ngày đầu tiên của tháng đầu tiên mỗi quý.
Điều 3. Trách nhiệm của các bên
3.1 Trách nhiệm của Bên A
3.1.1 Đảm bảo là chủ sở hữu hợp pháp và có đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với căn nhà cho thuê;
3.1.2 Chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam (nếu pháp luật yêu cầu) để tạo điều kiện cho công ty liên doanh khai thác hợp pháp địa điểm;
3.1.3 Bàn giao nhà kịp thời cho công ty liên doanh ngay sau khi hai bên ký kết Hợp đồng thuê nhà chính thức, nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra đúng tiến độ;
3.1.4 Chịu trách nhiệm cung cấp cho Bên B và công ty liên doanh các tài liệu pháp lý liên quan chứng minh quyền sở hữu của Bên A đối với địa điểm cho thuê;
3.1.5 Đảm bảo và tạo điều kiện tốt nhất cho Bên B và công ty liên doanh trong việc thực thi quyền khai thác hoàn toàn và độc quyền đối với căn nhà theo thỏa thuận trong IPA này và Hợp đồng thuê nhà chính thức sẽ được ký kết sau;
3.1.6 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về các khoản phí và thuế liên quan đến hoạt động cho thuê bất động sản theo quy định của pháp luật Việt Nam;
3.1.7 Thông báo trước 3 (ba) tháng cho Bên B và/hoặc công ty liên doanh trong trường hợp Bên A muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời gian kết thúc đã thỏa thuận.
3.2 Trách nhiệm của Bên B và công ty liên doanh
3.2.1 Thực hiện thanh toán tiền thuê nhà đúng hạn;
3.2.2 Sử dụng căn nhà cho các mục đích đã thỏa thuận;
3.2.3 Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, mất mát đồ đạc, thiết bị nội thất tại địa điểm nếu không phải do hao mòn tự nhiên. Chủ động quản lý và kiểm soát các thiết bị đi kèm thuộc quyền sở hữu của Bên B và/hoặc công ty liên doanh;
3.2.4 Tuân thủ đầy đủ các quy định về an ninh, vệ sinh và bảo vệ môi trường tại địa điểm;
3.2.5 Thông báo trước 3 (ba) tháng cho Bên A trong trường hợp muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận.
Điều 4. Các nghĩa vụ khác của hai bên.
4.1 Sau khi công ty liên doanh nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng chính thức cho thuê nhà, trong đó cụ thể hóa các điều khoản và các điều kiện đã thỏa thuận trong IPA này, đồng thời xác định rõ nghĩa vụ của các bên. Việc thanh toán tiền thuê nhà sẽ được quy định tại các điều khoản của hợp đồng chính thức;
4.2 Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản của IPA này và hợp đồng chính thức sẽ được ký kết sau này. Trong trường hợp có tranh chấp, các bên sẽ nỗ lực hết sức để hòa giải. Nếu không thể hòa giải một cách thân thiện, tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam;
4.3 Trong trường hợp công ty liên doanh không được cấp Giấy chứng nhận đầu tư bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, các bên cam kết rằng không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với các khoản phí hoặc thanh toán phát sinh từ IPA này.
Điều 5. Các điều khoản khác
5.1 Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản và điều kiện được quy định trong IPA này;
5.2 IPA này sẽ có hiệu lực trong vòng 3 (ba) tháng kể từ ngày ký. Trong khoảng thời gian này, bên B có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên A về khả năng ký kết hợp đồng chính thức cho thuê nhà;
5.3 IPA này sẽ tự động vô hiệu khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
(iv) Bên B thông báo cho bên A về việc không ký kết hợp đồng chính thức cho thuê nhà;
(v) Công ty liên doanh không được cấp Giấy chứng nhận đầu tư bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
(vi) Các bên chính thức ký kết hợp đồng cho thuê nhà ngay sau khi Giấy chứng nhận đầu tư được cấp cho công ty liên doanh.
5.4 IPA này được lập thành bốn (04) bản gốc, cả tiếng Việt và tiếng Anh, có giá trị pháp lý như nhau. Trong trường hợp có sự không thống nhất giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh do vấn đề dịch thuật, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng. Mỗi bên trong IPA này giữ một (01) bản của cả hai ngôn ngữ, một (01) bản được lưu trong Hồ sơ Xin cấp Giấy phép, một (01) bản được nộp cho cơ quan Cấp phép để xem xét.
Chữ ký của các bên

Lưu ý khi ký kết hợp đồng thuê căn hộ
Xác minh thông tin chủ nhà
Trước khi ký hợp đồng thuê căn hộ, bạn cần cung cấp thông tin cá nhân một cách chính xác để bảo vệ quyền lợi của mình và đối phương trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

Để xác minh quyền sở hữu của chủ nhà, yêu cầu cung cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng căn hộ. Điều này giúp bảo đảm rằng căn hộ không bị tranh chấp, thế chấp hay bị kê biên thi hành án.
Chi phí thuê căn hộ
Hợp đồng thuê căn hộ cần có sự thỏa thuận rõ ràng về giá thuê, thời gian thuê và phương thức thanh toán. Cần xác định rõ thời gian thuê, giá thuê và lịch thanh toán. Các điều kiện về hình thức thanh toán cũng cần được làm rõ. Đối với hợp đồng dài hạn, cần quy định tỷ lệ tăng giá thuê theo từng kỳ và các chi phí khác như điện, nước, điện thoại và dịch vụ cần phải được ghi nhận trong hợp đồng.

Tiền đặt cọc và các quy định liên quan
Hợp đồng thuê căn hộ cần ghi rõ về khoản tiền đặt cọc (nếu có). Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên và ngăn ngừa tranh chấp trong tương lai.
Thời gian chấm dứt hợp đồng thuê
Cần làm rõ thời điểm giao nhận căn hộ trong hợp đồng thuê. Hợp đồng cũng phải chỉ rõ thời gian kết thúc và các điều kiện để chấm dứt hợp đồng, bao gồm yêu cầu báo trước nếu bên thuê muốn kết thúc hợp đồng sớm hoặc nếu bên cho thuê yêu cầu lấy lại căn hộ. Cũng cần quy định việc hoàn trả tiền đặt cọc trong trường hợp này.

Nội thất và thiết bị gia dụng
Trong hợp đồng thuê căn hộ, có thể ghi rõ các điều khoản liên quan đến đồ đạc trong căn hộ nếu cần thiết. Hợp đồng cần liệt kê các món đồ nội thất hiện có trong căn hộ và xác nhận tình trạng của chúng, điều này phải được ký bởi cả hai bên. Trong trường hợp đồ đạc bị hư hỏng hoặc mất mát trong suốt thời gian thuê, bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê bồi thường hoặc sửa chữa theo các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng

Các chi phí khác
Hợp đồng thuê căn hộ cũng có thể bao gồm các quy định đặc biệt, ví dụ như việc nuôi thú cưng, hút thuốc, hay nấu ăn trong phòng. Bên cạnh đó, có thể có các phụ lục kèm theo hợp đồng liên quan đến vệ sinh môi trường sống, trật tự, an toàn khu vực xung quanh căn hộ.

Mặc dù việc công chứng hợp đồng thuê căn hộ không phải là bắt buộc, tuy nhiên, nếu giá trị hợp đồng cao và khoản tiền đặt cọc lớn, các bên nên xem xét công chứng tại cơ quan có thẩm quyền. Điều này giúp đảm bảo tính hợp pháp và tạo cơ sở để giải quyết tranh chấp nếu phát sinh.
Bài viết trên Mytour đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các điều khoản trong hợp đồng thuê căn hộ chung cư song ngữ. Hy vọng bạn đã trang bị thêm những thông tin pháp lý hữu ích, giảm thiểu rủi ro trong tương lai. Đừng quên truy cập Mytour.vn để cập nhật thêm các thông tin mới nhất về nhà đất, kiến thức xây dựng, cũng như các đánh giá khu vực và phong thủy nhé!