Đề cương học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo dành cho học sinh lớp 6 tổng hợp kiến thức chính trong chương trình học kì 1, để ôn thi học kì 1 năm 2023 - 2024 đạt kết quả như mong đợi.
Những câu hỏi ôn tập học kì 1 cũng hữu ích cho giáo viên trong việc chuẩn bị đề cương ôn thi học kì 1 môn Văn 6 CTST cho học sinh theo chương trình mới. Các đề cương học kì 1 môn Toán, Lịch sử - Địa lí 6 cũng có thể được tham khảo thêm. Mời giáo viên và học sinh cùng tham gia bài viết dưới đây của Mytour để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 1 sắp tới:
Đề cương học kì 1 môn Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo - Tập 1
UBND THÀNH PHỐ….. TRƯỜNG THCS….. | ĐỀ CƯƠNG CUỐI HỌC KÌ I |
A. Phần Văn bản
1. Thể loại thơ lục bát
- Định nghĩa: Là thể thơ truyền thống của dân tộc Việt Nam, gồm một câu lục (6 tiếng) và một câu bát (8 tiếng).
- Số câu: Một bài thơ lục bát có thể bao gồm một, hai, ba câu hoặc nhiều câu liên tiếp.
- Số câu trong một bài thơ lục bát không có quy định cụ thể như các thể thơ khác, tuy nhiên phải kết thúc ở câu thứ tám.
- Cách vần: Tiếng thứ sáu của câu lục vần với tiếng thứ sáu của câu bát; tiếng thứ tám của câu bát vần với tiếng thứ sáu của câu lục tiếp theo.
- Phương thức ngắt nhịp thường là các nhịp chẵn như 2/2/2, 2/4/2, 4/4…
- Về điệu của bài thơ Lục bát:
- Cách ngắt nhịp ở dòng lục theo quy tắc: B – T – B
- Cách ngắt nhịp ở dòng bát theo quy tắc: B – T – B – B.
- Các tiếng còn lại tuân thủ nguyên tắc tự do.
- Hình ảnh đóng vai trò quan trọng trong thơ, giúp người đọc hình dung, trải nghiệm các giác quan như thính, khứu, vị, thị, xúc.
- Khả năng biểu cảm là việc văn bản kích thích cảm xúc của người đọc, từ sự vui vẻ đến nỗi buồn, tình yêu hay sự ghét thù.
- Thường áp dụng các phương pháp tu từ như so sánh, nhân hóa, điệp từ, điệp ngữ, ... để tạo ra những liên tưởng độc đáo, hấp dẫn.
2. Thể loại truyện đồng thoại
Truyện đồng thoại là dạng văn học dành cho trẻ em.
Nhân vật trong truyện đồng thoại thường là động vật hoặc vật thể được nhân hóa, kết hợp phản ánh đặc điểm hoạt động của động vật và con người.
Truyện thuộc cùng thể loại:
- Cùng chủ đề: Bài học đầu tiên trong đời, Giọt sương đêm, Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ.
- Mở rộng thể loại: Cô Gió mất tên.
B. Phần Thực hành Tiếng Việt
1. Chọn từ ngữ phù hợp để thể hiện ý nghĩa của văn bản
- Cách chọn từ ngữ phù hợp để thể hiện ý nghĩa của văn bản:
- Xác định ý nghĩa cần diễn đạt
- Sử dụng từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa để lựa chọn từ ngữ thích hợp nhất để diễn đạt ý nghĩa chính xác của văn bản.
- Chú ý sự hòa hợp giữa từ ngữ mới và từ ngữ đã sử dụng trong đoạn văn để không làm mất đi sự chính xác của câu (đoạn) văn.
- Ý nghĩa: hỗ trợ việc diễn đạt chính xác và hiệu quả ý muốn của người nói (viết).
2. Mở rộng câu bằng cụm từ, cách dùng cụm từ để làm phong phú thành phần chính của câu
- Cụm từ: Trong câu tiếng Việt, thành phần chính bao gồm chủ ngữ (C) và vị ngữ (V).
- Chủ ngữ và vị ngữ có thể là một từ (Ví dụ: Gà gáy, Hoa nở) hoặc một cụm từ (Ví dụ: Con gà nhà tôi gáy rất to, Những bông hoa cúc nở vàng rực cả khu vườn).
- Cụm từ gồm hai từ trở lên kết hợp nhau nhưng chưa tạo thành câu, trong đó một từ đóng vai trò trung tâm, các từ khác bổ sung ý nghĩa cho từ trung tâm.
- Trong câu, cụm từ thường đảm nhận vai trò chủ ngữ hoặc vị ngữ, có các loại như:
- Cụm danh từ với danh từ là thành phần chính. Ví dụ: hai cái răng đen nhánh.
- Cụm động từ với động từ là thành phần chính. Ví dụ: thường dẫn tôi ra vườn.
- Cụm tính từ với tính từ là thành phần chính. Ví dụ: rất chăm chỉ.
- Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ:
- Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ từ một từ thành cụm từ, có thể là cụm danh từ, cụm động từ hoặc cụm tính từ.
- Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ từ cụm từ đơn giản thành cụm từ chứa thông tin cụ thể, chi tiết hơn.
Có thể mở rộng chủ ngữ, vị ngữ, hoặc cả chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ giúp làm rõ thông tin của câu, tạo nên sự chi tiết.
.....
Đề cương học kì 1 môn Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo - Bộ 2
A. Phần Văn bản
1. Truyền thuyết
- Định nghĩa văn bản truyền thuyết: là một loại truyện dân gian, thường kể về các sự kiện, nhân vật trong lịch sử hoặc có liên quan đến lịch sử. Phản ánh quan điểm, tình cảm của tác giả dân gian đối với những nhân vật, sự kiện lịch sử.
- Nhân vật truyền thuyết:
- Thường có những điểm đặc biệt về dòng họ, phẩm chất, tài năng, sức mạnh
- Thường liên quan đến những sự kiện quan trọng trong lịch sử và có ảnh hưởng lớn đối với cộng đồng
- Được cộng đồng truyền miệng, tôn thờ
- Nội dung truyền thuyết:
- Thường tập trung vào thành tựu, đóng góp của nhân vật mà cộng đồng tôn thờ, tôn vinh
- Thường sử dụng yếu tố huyền bí để thể hiện tài năng, sức mạnh đặc biệt của nhân vật
- Ở cuối câu chuyện thường đề cập đến các dấu vết cổ xưa còn tồn tại cho đến ngày nay
- Tính chất huyền bí trong truyền thuyết:
- Là các chi tiết, hình ảnh kỳ quặc, hoang đường, là sáng tạo của tưởng tượng và nghệ thuật hư cấu dân gian
- Thường được áp dụng khi muốn thể hiện sức mạnh của nhân vật truyền thuyết, phép thuật của thần linh
- Phản ánh quan điểm, tình cảm của người dân đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử
2. Truyện dân gian
- Định nghĩa: là một loại truyện dân gian, là sản phẩm của tưởng tượng dân gian, tập trung vào cuộc đời, số phận của một số loại nhân vật. Phản ánh cách nhìn, suy nghĩ của người xưa về cuộc sống, cũng như thể hiện ước mơ về một xã hội công bằng và tốt đẹp.
- Nội dung: thường mang yếu tố huyền bí, kỳ ảo, mở đầu bằng cụm từ 'Ngày xửa ngày xưa' và kết thúc triển khai.
- Cách trình bày: các sự kiện trong truyện dân gian thường được kể theo trình tự thời gian
- Loại nhân vật: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng cảm, nhân vật thông minh... với phẩm chất được thể hiện qua hành động cụ thể.
3. Thơ lục bát
- Định nghĩa: là thể thơ truyền thống lâu đời của dân tộc Việt Nam. Một câu thơ lục bát bao gồm một dòng 6 tiếng (dòng lục) và một dòng thơ 8 tiếng (dòng bát)
- Cách chia vần: tiếng thứ 6 của dòng lục vần với tiếng thứ 6 của dòng bát; tiếng thứ 8 của dòng bát vần với tiếng thứ 6 của dòng lục tiếp theo.
- Cách ngắt nhịp: thường ngắt nhịp đều như 2/2/2, 2/4/2, 4/4…
4. Truyện nói
Truyện nói là thể loại văn học dành cho trẻ em. Nhân vật trong truyện nói thường là động vật hoặc vật thể được nhân hóa. Do đó, chúng vừa phản ánh đặc điểm sinh hoạt của động vật, vừa thể hiện đặc điểm của con người.
5. Hồi kí
- Hồi kí là thể loại văn học tôn trọng sự thật và những trải nghiệm, chứng kiến của chính người viết. Trong hồi kí, có những tác phẩm tập trung vào việc kể chuyện như hồi kí, du kí… và có những tác phẩm tập trung vào biểu cảm như tản văn, tùy bút.
- Hồi kí chủ yếu kể lại những sự kiện mà người viết đã trực tiếp tham gia hoặc chứng kiến trong quá khứ. Các sự kiện trong hồi kí thường được sắp xếp theo thứ tự thời gian, liên quan đến một hoặc nhiều giai đoạn trong cuộc đời của tác giả.
- Du kí chủ yếu tập trung vào việc kể những sự kiện mới diễn ra hoặc đang diễn ra trong các hành trình khám phá những vùng đất kỳ thú của Việt Nam và thế giới.
- Nhân vật sử dụng 'tôi' trong du kí là hình ảnh của tác giả.
- Người kể chuyện sử dụng ngôi thứ nhất trong hồi kí (thường dùng 'tôi', 'chúng tôi') thể hiện hình bóng của tác giả, nhưng không hoàn toàn giống tác giả. Bởi vì giữa tác giả và người kể chuyện sử dụng ngôi thứ nhất trong hồi kí luôn có những khoảng cách về tuổi, thời gian hay những khác biệt trong nhận thức, quan điểm…
- Hình thức ghi lại và cách kể sự kiện trong hồi kí: 'ghi lại' theo nghĩa thông thường là việc thu thập thông tin về những sự kiện đã xảy ra để viết nên tác phẩm. Tài liệu 'ghi lại' cho hồi kí phải đáng tin cậy và chân thực. Tuy nhiên, 'ghi lại' cũng có nghĩa là viết, kể, sáng tạo. Theo cách này, người viết hồi kí không chỉ truyền tải những điều có thật, đã xảy ra ngoài đời vào văn bản mà còn phải kể sao cho hấp dẫn và sâu sắc.
B. Phần Thực Hành Ngôn Ngữ Việt Nam
1. Từ Đơn và Từ Phức (Từ Ghép, Từ Lấy)
- Từ Đơn: là từ chỉ một âm tiết.
- Từ Phức: là từ có hai âm tiết trở lên. Từ phức bao gồm từ ghép và từ lấy:
- Từ Ghép là các từ phức được tạo thành bằng cách kết hợp các âm tiết có mối liên hệ về nghĩa với nhau
- Từ Lấy là các từ phức có mối liên hệ lấy âm giữa các âm tiết
2. Cụm Từ Thành Ngữ
- Cụm Từ Thành Ngữ: là một tập hợp các từ được sử dụng thường xuyên và ổn định.
- Nghĩa của cụm từ thành ngữ được hiểu là nghĩa của toàn bộ cụm từ, thường mang tính hình tượng và biểu cảm.
3. Trạng Ngữ
- Trạng Ngữ là một phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích… của sự việc được nêu trong câu.
- Phân loại: trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ địa điểm, trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích…
4. Lựa Chọn Từ Ngữ Thích Hợp để Hiển Thị Nghĩa của Văn Bản
- Phương Pháp Chọn Từ Ngữ Phù Hợp để Diễn Đạt Nghĩa của Văn Bản:
- Xác Định Nội Dung Cần Diễn Đạt
- Thu Thập Các Từ Đồng Nghĩa, Gần Nghĩa và Chọn Từ Ngữ Phù Hợp Nhất để Diễn Đạt Chính Xác Nội Dung Mong Muốn
- Chú Ý Đến Sự Hài Hòa trong Sử Dụng Từ Ngữ Đã Chọn và Các Từ Ngữ Trước Đó Trong Câu (Đoạn) Văn
- Tác Dụng: Hỗ Trợ Diễn Đạt Chính Xác và Hiệu Quả Ý Định của Người Nói (Viết).
5. Ẩn Dụ, Hoán Dụ
- Ẩn Dụ Là Sử Dụng Tên Sự Vật, Hiện Tượng Bằng Tên Sự Vật, Hiện Tượng Khác Có Đặc Điểm Tương Đồng để Tăng Cường Sức Hấp Dẫn và Hiệu Quả Diễn Đạt.
- Sử dụng hoán dụ để ám chỉ sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác có liên quan mật thiết để làm cho diễn đạt sinh động hơn.
6. Sử Dụng Cụm Từ, Mở Rộng Phần Chính của Câu Bằng Cụm Từ
- Cụm Từ: Trong Câu Tiếng Việt, Phần Chính Bao Gồm Chủ Ngữ (C) và Vị Ngữ (V).
- Chủ Ngữ và Vị Ngữ Có Thể Là Một Từ (Ví dụ: Gà Gáy, Hoa Nở) hoặc Một Cụm Từ (Ví dụ: Con Gà Nhà Tôi Gáy Rất To, Những Bông Hoa Cúc Nở Vàng Rực Cả Khu Vườn).
- Cụm Từ Là Sự Kết Hợp Của Hai Từ Trở Lên, Trong Đó Một Từ (Danh Từ/Động Từ/Tính Từ) Chính Là Phần Trung Tâm, Các Từ Còn Lại Bổ Sung Ý Nghĩa Cho Phần Trung Tâm.
- Cụm Từ Chỉ Chủ Ngữ và Vị Ngữ Trong Câu Thường Có Các Loại Như:
- Cụm Danh Từ Có Danh Từ Làm Phần Chính. Ví Dụ: Hai Cái Răng Đen Nhánh.
- Cụm Động Từ Có Động Từ Làm Phần Chính. Ví Dụ: Thường Dẫn Tôi Ra Vườn.
- Cụm Tính Từ Có Tính Từ Làm Phần Chính. Ví Dụ: Rất Chăm Chỉ.
- Sử Dụng Cụm Từ để Mở Rộng Phần Chính của Câu:
- Biến Chủ Ngữ hoặc Vị Ngữ Của Câu Từ Một Từ Thành Một Cụm Từ, Có Thể Là Cụm Danh Từ, Cụm Động Từ Hoặc Cụm Tính Từ.
- Biến Chủ Ngữ hoặc Vị Ngữ Của Câu Từ Cụm Từ Có Thông Tin Đơn Giản Thành Cụm Từ Có Những Thông Tin Cụ Thể, Chi Tiết Hơn.
- Có Thể Mở Rộng Chủ Ngữ Hoặc Vị Ngữ, Hoặc Mở Rộng Cả Chủ Ngữ Lẫn Vị Ngữ Của Câu.
=> Sử Dụng Cụm Từ để Mở Rộng Phần Chính của Câu Giúp Cho Thông Tin Trở Nên Chi Tiết, Rõ Ràng Hơn.
C. Phần Tập Viết Văn
1. Tóm Tắt Nội Dung Chính của Một Văn Bản Bằng Sơ Đồ
- Bước 1: Đọc Kỹ Văn Bản Cần Tóm Tắt:
- Xác Định Văn Bản Bao Gồm Bao Nhiêu Phần Hoặc Bao Nhiêu Đoạn và Quan Hệ Giữa Các Phần, Các Đoạn.
- Tìm Từ Khóa (Những Từ Được Lặp Lại Nhiều Lần, Được In Nghiêng, In Đậm) và Ý Chính Của Từng Phần Hoặc Đoạn.
- Xác Định Nội Dung Chính Của Văn Bản và Hình Dung Cách Vẽ Sơ Đồ.
- Bước 2: Tóm Tắt Văn Bản Bằng Sơ Đồ:
- Dựa Trên Số Phần Hoặc Số Đoạn, Xác Định Số Ô Hoặc Số Bộ Phần Cần Có Trong Sơ Đồ.
- Chọn Cách Thể Hiện Sơ Đồ Tốt Nhất (Hình Vẽ, Mũi Tên, Các Kí Hiệu…) Để Trình Bày Nội Dung Chính Của Văn Bản Cần Tóm Tắt.
- Bước 3: Kiểm Tra Lại Sơ Đồ Vẽ:
- Việc Thể Hiện Các Ý Chính Của Văn Bản Cần Tóm Tắt Trên Sơ Đồ Đã Đủ Và Rõ Chưa?
- Cách Thể Hiện Trên Sơ Đồ Về Các Phần, Đoạn, Ý Chính Và Quan Hệ Giữa Chúng Trong Văn Bản Gốc Cần Tóm Tắt Đã Phù Hợp Chưa?
2. Viết Bài Văn Kể Lại Một Truyện Cổ Tích
* Bước 1: Chuẩn Bị Trước Khi Viết:
- Xác Định Đề Tài: Em Cần Đọc Kỹ Đề Bài Để Xác Định:
- Đề Bài Yêu Cầu Viết Về Vấn Đề Gì?
- Kiểu Bài Mà Đề Yêu Cầu Là Gì?
- Thu Thập Tư Liệu: Em Hãy Tìm Đọc Truyện Cổ Tích. Trong Những Truyện Đó, Truyện Nào Gây Cho Em Ấn Tượng Sâu Sắc Nhất, Có Nhân Vật Đáng Nhớ Nhất, Có Cốt Truyện Thú Vị Nhất?
* Bước 2: Tìm Ý, Lập Dàn Ý:
- Tìm Ý: Em Hãy Đọc Kỹ Truyện Đã Chọn Và Trả Lời Câu Hỏi Dưới Đây:
- Truyện Mang Tên Gì? Tại Sao Em Chọn Kể Lại Truyện Này?
- Hoàn Cảnh Câu Chuyện Xảy Ra Như Thế Nào?
- Truyện Có Những Nhân Vật Nào?
- Truyện Gồm Những Sự Việc Nào? Các Sự Việc Xảy Ra Theo Trình Tự Nào?
- Truyện Kết Thúc Như Thế Nào?
- Cảm Nhận Của Em Về Truyện?
- Lập Dàn Ý: Sắp Xếp Các Ý Đã Tìm Được Thành Một Dàn Ý Hoàn Chỉnh.
* Bước 3: Viết Bài: Dựa Vào Dàn Ý, Viết Thành Một Bài Văn Hoàn Chỉnh. Khi Viết Cần Đảm Bảo Thể Hiện Được Các Đặc Điểm Của Kiểu Bài Kể Lại Một Truyện Cổ Tích.
* Bước 4: Xem Lại Và Chỉnh Sửa, Rút Kinh Nghiệm: Xem Lại Và Chỉnh Sửa: Sau Khi Viết Xong, Kiểm Tra Lại Bài Viết Và Rút Kinh Nghiệm.
3. Viết Đoạn Văn Ghi Lại Cảm Xúc Về Một Bài Thơ Lục Bát
* Bước 1: Chuẩn Bị Trước Khi Viết:
- Xác Định Đề Tài:
- Đề Bài Yêu Cầu Viết Về Vấn Đề Gì?
- Kiểu Bài Nào? Độ Dài Của Đoạn Vẫn Là Bao Nhiêu?
- Thu Thập Tư Liệu:
- Cần Tìm Những Thông Tin Nào?
- Tìm Những Thông Tin Ấy Ở Đâu?
- Em Có Thể Tìm Và Chọn Một Bài Thơ Lục Bát Mà Em Yêu Thích Hoặc Có Cảm Xúc Đặc Biệt Để Viết.
* Bước 2: Tìm Ý, Lập Dàn Ý:
- Tìm Ý:
- Đọc Diễn Cảm Bài Thơ Vài Lần Để Cảm Nhận Âm Thanh, Vải, Nhịp Điệu Của Bài Thơ Và Xác Định Những Cảm Xúc Mà Bài Thơ Đã Gợi Cho Em,
- Tim Và Xác Định Ý Nghĩa Của Những Từ Ngữ, Hình Ảnh Độc Đáo, Những Biện Pháp Tu Tử Mà Tác Giả Bài Thơ Sử Dụng
- Xác Định Chủ Đề Của Bài Thơ
- Lý Giải Vì Sao Em Có Cảm Xúc Đặc Biệt Với Bài Thơ.
- Viết Nhanh Dưới Dạng Cụm Từ Thể Hiện Những Ý Tưởng Trên.
- Lập Dàn Ý:
- Mở Đoạn Giới Thiệu Cảm Xúc Chung Về Bài Thơ Lục Bát.
- Thân Đoạn Trình Bày Chi Tiết Cảm Xúc Của Bản Thân Về Bài Thơ Lục Bát.
- Kết Đoạn Khẳng Định Lại Cảm Xúc Về Bài Thơ Và Ý Nghĩa Của Bài Thơ Đối Với Bản Thân.
* Bước 3: Viết Đoạn: Dựa Vào Dàn Ý, Viết Một Đoạn Vẫn Hoàn Chỉnh. Khi Viết, Cần Bảo Đảm Các Yêu Cầu Đối Với Đoạn Văn Ghi Lại Cảm Xúc Về Một Bài Thơ Lục Bát.
* Bước 4: Xem Lại Và Chỉnh Sửa, Rút Kinh Nghiệm:
- Chỉnh Sửa Chính Tả, Lỗi Dùng Từ (Nếu Có)
- Đọc Lại Đoạn Văn Của Em Để Xem Xét Lại Những Cảm Xúc, Tình Cảm Mà Em Đã Chuyển Tải.
4. Kể Lại Một Trải Nghiệm Của Bản Thân
* Bước 1: Chuẩn Bị Trước Khi Viết:
- Xác Định Đề Tài: Hồi Tưởng Về Kỉ Niệm Đáng Nhớ, Ví Dụ:
- Một Kỉ Niệm Sâu Sắc Với Gia Đình, Bạn Bè.
- Một Lỗi Lầm Của Bản Thân.
- Khám Phá Một Vùng Đất Hoặc Quyển Sách Mới,...
- Thu Thập Tư Liệu: Tìm Tư Liệu Cho Bài Viết Bằng Các Cách Sau:
- Nhớ Lại Sự Việc, Trải Nghiệm Đã Để Lại Kỉ Niệm Sâu Sắc.
- Đọc Lại Bài Học Đường Đời Đầu Tiên, Học Cách Các Tác Giả Kể Lại Trải Nghiệm.
- Tìm Hình Ảnh Liên Quan Đến Câu Chuyện.
* Bước 2: Tìm Ý, Lập Dàn Ý:
- Tìm Ý:
- Không Gian, Thời Gian Xảy Ra Câu Chuyện.
- Trình Tự Các Sự Việc, Kết Quả.
- Ý Nghĩa Của Trải Nghiệm.
- Kết Hợp Kể Và Tả.
- Lập Dàn Ý:
+ Mở Bài: Giới Thiệu Về Câu Chuyện Sẽ Được Kể.
+ Thân Bài: Kể Lại Diễn Biến Của Câu Chuyện.
- Giới Thiệu Thời Gian, Không Gian Xảy Ra Câu Chuyện và Những Nhân Vật Có Liên Quan.
- Kể Lại Các Sự Việc Trong Câu Chuyện.
+ Kết Bài: Kết Thúc Của Câu Chuyện và Cảm Xúc Của Người Viết.
* Bước 3: Viết Bài:
- Viết Thành Một Bài Văn Hoàn Chỉnh. Khi Viết Cần Đảm Bảo Các Yêu Cầu Đối Với Kiểu Bài Kể Lại Một Trải Nghiệm Của Bản Thân.
* Bước 4: Xem Lại và Chỉnh Sửa, Rút Kinh Nghiệm:
- Chỉnh Sửa Bài Viết Theo 3 Phần: Mở Bài, Thân Bài và Kết Bài:
+ Mở Bài:
- Sử Dụng Ngôi Thứ Nhất để Kể.
- Giới Thiệu Sơ Lược Về Trải Nghiệm.
- Dẫn Dắt Chuyển Ý, Gợi Sự Tò Mò, Hấp Dẫn Với Người Đọc.
+ Thân Bài:
- Trình Bày Chi Tiết Về Thời Gian, Không Gian, Hoàn Cảnh Xảy Ra Câu Chuyện.
- Trình Bày Chi Tiết Những Nhân Vật Liên Quan.
- Trình Bày Các Sự Việc Theo Trình Tự Hợp Lí, Rõ Ràng.
- Kết Hợp Kể và Tả.
+ Kết Bài: Trình Bày Ý Nghĩa Của Trải Nghiệm Đối Với Bản Thân.
- Rút Kinh Nghiệm Để Bài Viết Được Viết Tốt Hơn.
5. Viết Bài Văn Tả Cảnh Sinh Hoạt
a. Bước 1: Chuẩn Bị Trước Khi Viết:
* Xác Định Đề Tài, Ví Dụ:
- Cảnh Gia Đình Sum Họp Trong Ngày Nghỉ Cuối Tuần Hoặc Ngày Lễ, Tết.
- Cảnh Thu Hoạch Trong Ngày Mùa.
- Cảnh Mua Bán Trong Một Siêu Thị.
- Cảnh Sân Trường Trong Giờ Ra Chơi.
* Thu Thập Tư Liệu: Tư Liệu Liên Quan Đến Cảnh Sinh Hoạt Mà Em Miêu Tả Có Thể Thu Thập Từ Những Nguồn Khác Nhau, Bao Gồm Tài Liệu Thực Tế Và Tài Liệu Lưu Trữ.
b. Bước 2: Tìm Ý, Lập Dàn Ý:
* Tìm Ý:
- Xác Định Một Số Định Hướng Chung Như: Quan Sát Đối Tượng Miêu Tả Từ Khoảng Cách Gần Hay Xa; Nên Miêu Tả Theo Trình Tự Nào, Cần Tập Trung Khắc Họa Các Hình Ảnh Nào,...
- Ghi Lại Bất Cứ Ý Tưởng Nào Nảy Sinh Trong Quá Trình Thu Thập Tài Liệu Và Tìm Ý Cho Bài Viết.
- Quan Sát Lại Không Gian Nơi Diễn Ra Cảnh Sinh Hoạt Mà Em Sẽ Miêu Tả, Nếu Có Điều Kiện.
- Đọc Lại Lao Xao Ngày Hè, Thương Nhớ Bầy Ong,... Và Bài Văn Ở Mục Hướng Dẫn Phân Tích Kiểu Văn Bản Để Tham Khảo Cách Quan Sát, Tả Cảnh Thiên Nhiên, Cảnh Sinh Hoạt.
* Lập Dàn Ý:
- Mở Bài: Giới Thiệu Cảnh Sinh Hoạt Được Tả.
- Thân Bài:
- Tả Cảnh Sinh Hoạt Chung Bằng Một Cái Nhìn Bao Quát.
- Tả Một Số Hình Ảnh Cụ Thể, Nổi Bật Ở Cự Li Gần.
- Tả Sự Thay Đổi Của Sự Vật Của Bức Tranh Sinh Hoạt Trong Thời Gian, Không Gian.
- Kết Bài: Phát Biểu Cảm Nghĩ Hoặc Nêu Ấn Tượng Chung Về Cảnh Sinh Hoạt.
c. Bước 3: Viết Bài:
- Liệt Kê Lần Lượt Mở Bài, Thân Bài, Kết Bài. Thân Bài Nên Có Hai Đến Ba Đoạn. Sử Dụng Từ Chuyển Tiếp Phù Hợp Để Thể Hiện Sự Thay Đổi Của Cảnh Sinh Hoạt Theo Thời Gian Hoặc Theo Vị Trí, Góc Độ Quan Sát. Kết Hợp Thể Hiện Cảm Nhận Của Bản Thân Khi Tả Cảnh.
d. Bước 4: Xem Lại, Chỉnh Sửa và Rút Kinh Nghiệm:
* Xem Lại và Chỉnh Sửa:
- Tự Kiểm Tra, Xem Xét và Điều Chỉnh Chi Tiết Liên Quan Đến Nội Dung và Cấu Trúc Của Bài Viết.
- Đọc Chậm Lại Bài Viết Một Lần Nữa, Bổ Sung Nội Dung Thiếu Và Sửa Lỗi Chính Tả, Dùng Từ Ngữ, Viết Câu.
* Rút Kinh Nghiệm:
- Bài Viết Này Giúp Em Rút Ra Những Kinh Nghiệm Gì Trong Việc Quan Sát Và Cảm Nhận Cuộc Sống Của Con Người Cũng Như Cảnh Vật?
- Nếu Làm Lại Bài Viết, Em Sẽ Điều Chỉnh Như Thế Nào Để Bài Viết Trở Nên Tốt Hơn?