1. Bảng công thức lượng giác cho các lớp 10, 11 và 12
Các công thức lượng giác cơ bản
sin^2x + cos^2x = 1
tan x . cot x = 1
Bài thơ nhớ các hàm lượng giác cơ bản
Sin bình cộng cos bình thì bằng 1
Sin bình là tan bình chia tan bình cộng 1
Cos bình là 1 chia 1 cộng tan bình
Một chia sin bình bằng 1 cộng cot bình
Một chia cos bình bằng 1 cộng tan bình
Bắt được quả tan,
Sin nằm trên cos,
Cot thay đổi,
Cos nằm trên sin.
Hoặc:
Bắt quả tan,
Sin nằm trên cos (tan x = sin x / cos x),
Cot lúng túng,
Bị cos đè cho (cot x = cos x / sin x).
Công thức cộng trong lượng giác
Những câu thơ nhớ công thức cộng
Cos cộng cos là hai cos nhân cos
Cos trừ cos là âm hai sin nhân sin
Sin cộng sin là hai sin nhân cos
Sin trừ sin là hai cos nhân sin.
Sin thì sin cos cos sin
Cos thì cos cos sin sin, đừng quên dấu trừ
Tan tổng là tổng các tan
Chia một trừ cho tích các tan, thật đơn giản.
Công thức các cung liên quan trên đường tròn lượng giác
Góc đối nhau ( cos đối) | Góc bù nhau (sin bù) | Góc phụ nhau (Phụ chéo) | Góc hơn kém (Khác pi tan) |
cos (-α) = cos α | sin (π - α) = sin α | sin (π/2 - α)= cos α | sin (π + α) = - sin α |
sin (-α) = -sin α | cos (π - α) = - cos α | cos (π/2 - α) = sinα | cos (π + α) = - cosα |
tan (-α) = - tan α | tan ( π - α) = - tan α | tan (π/2 - α) = cot α | tan (π + α) = tanα |
cot (-α) = -cot α | cot (π - α) = – cot α | cot (π/2 - α) = tan α | cot (π + α) = cotα |
Cung hơn kém π / 2
- cos(π/2 + x) = - sin x
- sin(π/2 + x) = cos x
Nhớ cung đặc biệt qua thơ
Cos đối, sin bù, góc phụ, và khác pi là tan.
Cos của hai góc đối nhau là bằng nhau.
Sin của hai góc bù nhau cũng tương đương.
Góc phụ nhau thì sin của góc này bằng cos của góc kia.
Tan của một góc tương đương với Cot của góc đối diện.
Tan của hai góc lệch nhau một khoảng pi thì bằng nhau.
2. Cách học bảng công thức lượng giác nhanh và hiệu quả
Phương pháp ghi nhớ công thức lượng giác qua thơ
Công thức CỘNG trong lượng giác
Cos cộng cos bằng 2 cos cos
Cos trừ cos bằng trừ 2 sin sin
Sin cộng sin bằng 2 sin cos
Sin trừ sin bằng 2 cos sin.
Sin được tính bằng sin cos cos sin
Cos được tính bằng cos cos sin sin (chú ý dấu trừ).
Tan tổng là tổng của tan
Chia một trừ cho tích của tan rất đơn giản.
HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
Khi gặp tan
Sin chia cho cos (tan@ = sin@ / cos@)
Cot thì trái ngược
Bị cos chia cho (cot@ = cos@ / sin@)
Cách khác:
Khi gặp tan
Sin chia cho cos
Cot thì đối nghịch
Cos chia cho sin!
GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA CÁC CUNG ĐẶC BIỆT
Cos đối, sin bù, phụ chéo, tan lệch pi
Cos của hai góc đối nhau thì bằng nhau; sin của hai góc bù nhau cũng bằng nhau; góc phụ chéo có sin góc này bằng cos góc kia, tan góc này bằng cot góc kia; tan của hai góc lệch nhau một khoảng pi thì bằng nhau.
CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC NHÂN BA
Khi nhân ba một góc bất kỳ,
sin ba góc là ba phần bốn, cos thì bốn phần ba,
dấu trừ nằm giữa, lập phương chỗ bốn,
... thế là xong.
Công thức gấp đôi:
+ Sin gấp đôi = 2 sin cos
+ Cos gấp đôi = bình cos trừ bình sin
= 1 trừ 2 lần bình sin
= 1 cộng 2 lần bình cos
+ Tang gấp đôi
Tang đôi là 2 tan
Chia cho 1 trừ bình tan, là ra ngay.
Cách nhớ công thức: tan(a + b) = (tana + tanb) / (1 - tana.tanb)
Tang của tổng là số tầng trên: (tan + tan)
Trên cùng tầng tan cộng tan tan
Dưới là 1, dám trừ tích tan oai hùng
CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC BIẾN ĐỔI TÍCH THÀNH TỔNG
Cos cos nửa cộng cos góc âm
Sin sin nửa cộng cos góc âm
Sin cos nửa cộng sin góc âm
CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC BIẾN ĐỔI TỔNG THÀNH TÍCH
Sin tổng thành tổng sin cos
Cos tổng thành hiệu của cos đôi
Tang tổng là tổng của hai tan (hoặc tan tổng thành 2 tan)
Trừ một tích tan với mẫu để tìm thương
Gặp hiệu thì không lo âu,
Chuyển trừ thành cộng, ghi sâu vào lòng
Phiên bản khác của câu: tanx cộng tany: tình ta cộng lại sinh ra 2 đứa trên cos; tanx trừ tany: tình ta trừ tình mình sinh ra hiệu hai đứa
CÔNG THỨC CHIA ĐÔI (tính theo t = tg(a/2))
Sin và cos cùng mẫu giống nhau, chỉ khác biệt ở phần tử.
Ai cũng có một cộng bình tê (1 + t²).
Sin thì tử có hai tê (2t),
cos thì tử có một trừ bình tê (1 - t²).
HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Sao Đi Học (Sin = Đối / Huyền)
Cứ Khóc Hoài (Cos = Kề / Huyền)
Thôi Đừng Khóc (Tan = Đối / Kề)
Có Kẹo Đây (Cot = Kề / Đối)
Sin: đối chia huyền
Cos: kề chia huyền
Tan: đối chia kề
Cot: kề chia đối
Sin là đối trên huyền
Cos là kề trên huyền
Tan là đối trên kề
Cot là kề trên đối
Sin bù, cos đối, hơn kém pi tang, phụ chéo:
+ Sin bù: Sin(180°-a) = sin a
+ Cos đối: Cos(-a) = cos a
+ Hơn kém pi tang:
Tan(a + 180°) = tan a
Cot(a + 180°) = cot a
+ Phụ chéo là 2 góc phụ nhau thì sin góc này bằng cos góc kia, tan góc này bằng cot góc kia.
Công thức tổng quát về hơn kém pi:
Hơn kém bội 2 pi cho sin, cos
Tan, cot hơn kém bội pi.
Sin(a + k.360°) = sin a ; Cos(a + k.360°) = cos a
Tan(a + k.180°) = tan a ; Cot(a + k.180°) = cot a
* sin² + cos² = 1
* sin² = tan² / (1 + tan²)
* cos² = 1 / (1 + tan²)
* 1 / cos² = 1 + tan²
* 1 / sin² = 1 + cot²
(Lưu ý: sin *, cos @, tan @, cot * với các dấu * và @ liên quan trong công thức)
Thần chú công thức lượng giác:
• Sin = đối / huyền
• Cos = kề / huyền
• Tan = đối / kề
• Cot = kề / đối
Thần chú: Sin đi học, Cos không hư, Tan đoàn kết, Cot kết đoàn
Hoặc: Sao đi học, cứ khóc hoài, thôi đừng khóc, có kẹo đây!
• Công thức cộng:
* Thần chú: Cos thì cos cos cộng sin sin
Sin thì sin cos cộng cos sin rõ ràng
Cos thì đổi dấu nhé nàng
Sin thì giữ dấu, chàng nhớ nhé!
* Thần chú: Tan của tổng có hai tầng cao rộng
Tầng trên lấy tổng của các tan
Tầng dưới là số 1 đầy kiêu hãnh
Trừ đi tích tan tan một cách oai phong
Hoặc: Tổng tan thì lấy tổng của các tan
Chia một hiệu với tích tan, rất dễ hiểu.
• Công thức chuyển đổi tổng thành tích:
Ví dụ: cosx + cosy = 2 cos x cos y
(Áp dụng tương tự cho các công thức khác)
* Mẹo: cos cộng cos bằng 2 cos x cos y
Cos trừ cos bằng âm 2 sin x sin y
Sin cộng sin bằng 2 sin x sin y
Sin trừ sin bằng 2 cos x sin y
* Tổng của hai tan bằng sin của hai góc chia cho cos của góc đầu và cos của góc sau.
Công thức chuyển đổi tích thành tổng:
Ví dụ: cosx.cosy = 1/2 [cos(x+y) + cos(x-y)] (Áp dụng cho các công thức tương tự)
* Mẹo: Cos nhân cos bằng nửa cos tổng cộng cos hiệu
Sin nhân sin bằng nửa cos hiệu trừ cos tổng
Sin nhân cos bằng nửa sin tổng cộng sin hiệu
• Công thức nhân đôi:
Ví dụ: sin2x = 2 sinx cosx (Áp dụng cho các công thức tương tự)
Mẹo: Sin gấp đôi bằng 2 sin nhân cos
Cos gấp đôi bằng cos bình phương trừ sin bình phương
= trừ 1 cộng 2 cos bình phương
= cộng 1 trừ 2 sin bình phương
Chỉ cần ghi nhớ công thức nhân đôi của cos từ mẹo trên, bạn có thể dễ dàng suy ra công thức hạ bậc.
Tan gấp đôi = 2 tan chia (1 - tan bình)
Chia 1 cho 1 trừ tan bình sẽ ra kết quả ngay.
• Các hàm lượng giác và các cung đặc biệt liên quan:
Ví dụ: Cos(-x) = cosx
Tan(x + y) = tan x
* Mẹo: Sin đối, Cos đối, Tan bù
Nếu Sin và Cos bổ sung, thì phân chia nhau dễ dàng
Hoặc: Cos đối, Sin bù, chéo nhau, tan hơn kém pi.