Bảng cửu chương là danh sách các phép nhân từ 1 đến n, với n thường là 9, 12 hoặc 20. Đây là phần kiến thức cơ bản mà học sinh cần thuộc lòng ở nhiều nơi trên thế giới để có thể thực hiện các phép nhân đơn giản nhanh chóng và tính toán các phép nhân phức tạp mà không cần máy tính.
Ở một số quốc gia, 'bảng cửu chương' không chỉ bao gồm 9 hàng và cột mà còn có thể mở rộng đến 12 hàng và cột.
Vì hệ thống số của thế giới là cơ số 10, nhiều nhà giáo dục khuyến khích học sinh nắm vững bảng cửu chương với các phép tính từ 9 × 9.
Chương trình
Dưới đây là bảng nhân cho các số từ 1 đến 12 được thể hiện dưới dạng bảng Pythagoras. Để tìm kết quả của phép nhân hai số, bạn cần xác định số nằm tại giao điểm của hàng chứa thừa số thứ nhất và cột chứa thừa số thứ hai (hoặc ngược lại).
Ví dụ: Để tính 4 × 5: Tìm số tại giao điểm của hàng 4 và cột 5 (hoặc cột 4 và hàng 5). Kết quả là số 20, vậy 4 × 5 = 20.
× | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
2 | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | 22 | 24 |
3 | 3 | 6 | 9 | 12
|
15 | 18 | 21 | 24 | 27 | 30 | 33 | 36 |
4 | 4 | 8 | 12 | 16 | 20 | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 |
5 | 5 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 | 35 | 40 | 45 | 50 | 55 | 60 |
6 | 6 | 12 | 18 | 24 | 30 | 36 | 42 | 48 | 54 | 60 | 66 | 72 |
7 | 7 | 14 | 21 | 28 | 35 | 42 | 49 | 56 | 63 | 70 | 77 | 84 |
8 | 8 | 16 | 24 | 32 | 40 | 48 | 56 | 64 | 72 | 80 | 88 | 96 |
9 | 9 | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 90 | 99 | 108 |
10 | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 | 100 | 110 | 120 |
11 | 11 | 22 | 33 | 44 | 55 | 66 | 77 | 88 | 99 | 110 | 121 | 132 |
12 | 12 | 24 | 36 | 48 | 60 | 72 | 84 | 96 | 108 | 120 | 132 | 144 |