
Honda Civic hoàn toàn mới tại thị trường Việt Nam
Ngày 1972, Honda Civic thế hệ đầu tiên chính thức xuất hiện trên thị trường. Sau 10 phiên bản, với sự cải tiến không ngừng, Civic ngày càng nhận được sự ưa chuộng từ cộng đồng toàn cầu.
Đến tháng 12 năm 2021, đã có 27,4 triệu chiếc Honda Civic lăn bánh, đồng thời nhận được nhiều giải thưởng uy tín như Xe của năm 2022 khu vực Bắc Mỹ, Top 10 xe có nội thất tốt nhất năm 2021, Top 10 xe có trải nghiệm tốt nhất 2021, Giải thưởng an toàn “Top Safety Pick+”... Điều này là niềm tự hào lớn cho thương hiệu ô tô Nhật Bản.
Honda Civic: Sự kết hợp hoàn hảo của vẻ ngoại thất thể thao và hiệu suất trên đường
Honda Civic chính thức nhập cảng Việt Nam từ năm 2006. Mới đây, thế hệ thứ 11 của mẫu xe này đã ra mắt vào ngày 16/2/2022 với nhiều cải tiến lớn, hứa hẹn mang đến cho thị trường Việt một mẫu sedan C đỉnh cao nhất. Xe tiếp tục được nhập khẩu từ Thái Lan với 3 phiên bản: E, G và RS. Những nâng cấp đáng chú ý đã giúp Civic đoạt giải xe Sedan C xuất sắc nhất năm 2022 do VnExpress tổ chức.
Giá xe Honda Civic 2024 hiện là bao nhiêu?

Giá xe Honda Civic 2024 khởi điểm từ 730 triệu đồng
Khi ra mắt, Honda Civic 2024 có giá xuất phát từ 730 triệu đồng. Chiếc sedan này có 3 phiên bản với mức giá khởi điểm như sau:
BẢNG GIÁ HONDA CIVIC (Triệu đồng) | |||
Phiên bản | Giá xe mới | Giá xe cũ | Chênh lệch |
Honda Civic RS (Trắng Ngọc, Đỏ) | 875 | 934 | -59 |
Honda Civic RS (Đen ánh, Xám) | 870 | 929 | -59 |
Honda Civic G (Trắng Ngọc) | 775 | 794 | -19 |
Honda Civic G (Đen Ánh, Xám, Xanh) | 770 | 789 | -19 |
Honda Civic E (Trắng Ngọc) | 735 | 734 | +1 |
Honda Civic E (Đen ánh, Xám) | 730 | 729 | +1 |
Mặc dù có nhiều nâng cấp, giá xe Honda Civic 2024 chỉ tăng nhẹ 1 triệu đồng đối với bản E, trong khi bản G và RS giảm lần lượt 19 triệu đồng và 59 triệu đồng so với mẫu xe tiền nhiệm.
>>>Tham khảo: Bảng giá xe ô tô Honda 2024
So sánh giá Honda Civic và các đối thủ
*Giá có thể thay đổi
Ưu đãi đặc biệt cho Honda Civic 2024 trong tháng này là gì?
ƯU ĐÃI HONDA CIVIC | ||
Phiên bản | Giá (Triệu đồng) | Ưu đãi |
Honda Civic RS (Trắng Ngọc, Đỏ) | 875 | - 50% lệ phí trước bạ (không bao gồm VAT)* - Miễn phí 01 năm bảo hiểm thân vỏ (không bao gồm VAT). - Nhiều quà tặng hấp dẫn khác từ Nhà Phân phối. |
Honda Civic RS (Đen ánh, Xám) | 870 | |
Honda Civic G (Trắng Ngọc) | 775 | |
Honda Civic G (Đen Ánh, Xám, Xanh) | 770 | |
Honda Civic E (Trắng Ngọc) | 735 | |
Honda Civic E (Đen ánh, Xám) | 730 |
Ngoài chính sách khuyến mãi, từng đại lý Honda sẽ có giá bán xe Honda Civic 2024 khác nhau, tùy thuộc vào chương trình khuyến mãi và nhu cầu cụ thể của từng cửa hàng. Quý khách có nhu cầu mua xe Honda Civic 2024 vui lòng kiểm tra thông tin chi tiết tại mục mua bán xe trên Mytour.com.vn.
Giá lăn bánh Honda Civic 2024 hiện nay ra sao?

Để mua Honda Civic và có thể lăn bánh, ngoài giá chính thức, khách hàng cần thanh toán thêm các khoản phụ phí như: phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm, cũng như bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm vật chất xe theo nhu cầu cá nhân.
Khám phá thêm:
>>> So sánh xe Honda Civic và Mazda 3
Ước lượng giá tổng cộng cho việc lăn bánh Honda Civic RS (Trắng Ngọc, Đỏ)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 875.000.000 | 875.000.000 | 875.000.000 | 875.000.000 | 875.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Ước lượng giá tổng cộng cho việc lăn bánh Honda Civic RS (Đen ánh, Xám)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 870.000.000 | 870.000.000 | 870.000.000 | 870.000.000 | 870.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Ước lượng giá tổng cộng cho việc lăn bánh Honda Civic G (Trắng Ngọc)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết
| 775.000.000 | 775.000.000 | 775.000.000 | 775.000.000 | 775.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Ước lượng giá tổng cộng cho việc lăn bánh Honda Civic G (Đen Ánh, Xám, Xanh)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 770.000.000 | 770.000.000 | 770.000.000 | 770.000.000 | 770.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Ước lượng giá tổng cộng cho việc lăn bánh Honda Civic E (Trắng Ngọc)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 735.000.000 | 735.000.000 | 735.000.000 | 735.000.000 | 735.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Ước lượng giá tổng cộng cho việc lăn bánh Honda Civic E (Đen ánh, Xám)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 730.000.000 | 730.000.000 | 730.000.000 | 730.000.000 | 730.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Thông tin chi tiết về Honda Civic 2024

Honda Civic thế hệ mới có cấu trúc sàn và thân xe mạnh mẽ hơn, với khung gầm được cải thiện và tinh chỉnh hệ thống treo, hệ thống lái, giúp nâng cao hiệu suất lái xe.
Kích thước chiều dài x rộng x cao là 4.678 x 1.802 x 1.415 (mm), tăng thêm 30 mm về chiều dài, 3mm về chiều rộng, và giảm 1mm về chiều cao so với thế hệ trước; chiều dài cơ sở đạt 2.733 mm, tăng 35 mm. Những thay đổi này giúp Honda Civic mới trở nên sang trọng, thể thao hơn, đồng thời cải thiện khả năng di chuyển và ổn định khi lái xe.
Xe có sẵn 5 lựa chọn màu sắc ngoại thất, bao gồm: Trắng Ngọc Quý Phái, Xanh Thời Thượng, Xám Phong Cách, Đỏ Cá Tính, Đen Ánh Độc Tôn, phù hợp với nhu cầu và sở thích của từng khách hàng.
Bên Ngoài Mới của Honda Civic 2024: Mới Lạ, Thể Thao, và Sang Trọng

Mặt trước của Honda Civic 2024
Trong thế hệ mới, bề ngoài của Honda Civic có vẻ trung tính hơn so với mô hình trước, với phần mui xe kéo dài, cột A được dời về phía sau 50 mm và cửa sổ hạ thấp 25 mm.
Sự thay đổi này đã gây ra nhiều ý kiến trái chiều về mức độ giảm đi sự trẻ trung, thể thao so với thiết kế trước đây. Tuy nhiên, nhiều người tiêu dùng cũng đánh giá cao vẻ đẹp truyền thống, thanh lịch của Honda Civic mới.
Bảng mũi xe được thiết kế lại hoàn toàn với lưới tản nhiệt sơn đen bóng và hệ thống đèn chiếu sáng hiện đại. Phiên bản cao cấp nhất có huy hiệu RS được đặt trực tiếp trên lưới tản nhiệt.

Mặt Nạ Lưới Tản Nhiệt của Honda Civic 2024

Hệ Thống Đèn Trước của Honda Civic
Các khe thông hơi được thiết kế nổi bật, kèm theo ốp trang trí đặc sắc ở phần đèn sương mù là điểm đáng chú ý tại mặt trước của Civic.
Đối với bản E, hệ thống đèn pha, đèn sương mù và đèn phanh vẫn sử dụng công nghệ halogen. Chuyển sang bản G, hệ thống đèn LED được nâng cấp, trừ đèn phanh. Đến bản RS, toàn bộ hệ thống chiếu sáng của xe đều sử dụng công nghệ LED hiện đại.

Bộ Khung và Thân Xe của Honda Civic

Mâm Xe của Honda Civic
Bộ Phận Thân Xe của Honda Civic 2024 đã trải qua nhiều điều chỉnh, đặc biệt là bộ mâm với nhiều kích thước khác nhau từ 16 - 17 - 18 inch, tùy thuộc vào phiên bản. Thiết kế mới của các họa tiết bên trong giờ đây trở nên cá tính và hấp dẫn hơn.
Đối với phiên bản RS, những chi tiết như gương chiếu hậu, tay nắm cửa, ăng-ten vây cá, và đuôi gió đều được sơn màu đen, tôn accent phong cách thể thao đặc trưng. Ở hai bản dưới, những chi tiết này sẽ cùng màu với thân xe.

Bên Hông của Honda Civic

Phần Đuôi của Honda Civic

Đèn Hậu của Honda Civic
Nhìn từ phía bên hông, Honda Civic vẫn giữ được vẻ của một chiếc coupe với thiết kế cột A lùi về sau 50 mm. Cụm đèn hậu theo hình chữ C đã được điều chỉnh, mang lại vẻ cuốn hút hơn cho phần đuôi xe.
Nội Thất Hoàn Toàn Mới của Honda Civic 2024, 'Tập Trung vào Con Người'

Khoang Cabin hoàn toàn mới của Honda Civic 2024
Nội thất của Honda Civic 2024 đã trải qua một quá trình đổi mới toàn diện, theo hướng tối giản và thân thiện với người dùng, mang lại cảm giác sang trọng. Vô-lăng vẫn giữ nguyên hình dạng 3 chấu với nút điều khiển tích hợp, cung cấp trải nghiệm sử dụng thoải mái. Cần số được tái thiết kế ngắn gọn hơn, bọc da sang trọng và mềm mại khi sử dụng.

Bánh lái của xe Honda Civic

Cần Số của xe Honda Civic

Bảng Đồng Hồ Thông Tin trên xe Honda Civic

Màn Hình Giải Trí của Xe Honda Civic
Trên phiên bản E, xe được trang bị màn hình trung tâm 7 inch hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Màn hình đa thông tin cũng được nâng cấp lên 7 inch. Ghế xe bọc nỉ có thể điều chỉnh bằng tay; Hệ thống điều hòa tự động 1 vùng; Hệ thống âm thanh với 4 loa.
Đối với bản G, khách hàng sẽ được trải nghiệm cảm giác thoải mái hơn với cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau và hệ thống âm thanh nâng cấp lên 8 loa.

Ghế Trước của Honda Civic

Ghế Sau của Honda Civic

Bệ Tựa Tay tích hợp hộc đựng đồ tiện ích

Cổng Gió Điều Hòa Cho Ghế Sau

Hệ Thống Loa của Honda Civic

Sạc Không Dây trên Xe Honda Civic
Với phiên bản cao cấp nhất RS, người lái xe Honda Civic sẽ trải nghiệm nhiều tiện ích hiện đại như: vô-lăng và ghế lái bọc da; cần số và chế độ lái thể thao; bảng đồng hồ Full LCD 10,2 inch; màn hình giải trí kích thước 9 inch, hỗ trợ Apple CarPlay và Android Auto không dây; hệ thống điều hòa tự động 2 vùng; âm thanh với 12 loa Bose; sạc không dây; khóa thông minh Smart Key Card.
Vận Hành của Honda Civic 2024

Honda Civic 2024 sử dụng động cơ tăng áp 1.5L VTEC TURBO, có công suất lên đến 176 mã lực và mô-men xoắn đạt 240 Nm, cao hơn so với thế hệ thứ 10. Sức mạnh này được truyền đến bánh trước thông qua hộp số vô cấp CVT.
Honda Civic hoàn toàn mới được thiết kế để đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP mới, và trang bị gói an toàn tiên tiến Honda SENSING làm tiêu chuẩn cho tất cả 3 phiên bản. Gói an toàn Honda SENSING bao gồm nhiều tính năng nổi bật như:
Ngoài ra, Honda Civic 2024 còn tích hợp chế độ cảnh báo chống buồn ngủ. Đặc biệt, bản cao cấp nhất được trang bị Hệ thống quan sát làn đường Honda LaneWatch, mang lại tầm nhìn gấp 4 lần so với gương chiếu hậu thông thường.
Đánh giá Honda Civic 2024 qua các bài thử tiêu chuẩn
Ưu - Nhược Điểm của Honda Civic 2024
Ưu Điểm:
Nhược Điểm:
Đặc điểm kỹ thuật của Honda Civic 2024

Thông số | Civic E | Civic G | Civic RS | |
Kích thước | ||||
DxRxC (mm) | 4.678 x 1.802 x 1.415 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.735 | |||
Khoảng sáng gầm (mm) | 134 | |||
Lốp | 215/55 | 215/50 | 235/40 | |
La-zăng (inch) | 16 | 17 | 18 | |
Ngoại thất | ||||
Đèn pha | Halogen | LED | LED | |
Đèn sương mù | Không | Có | Có | |
Đèn hậu | LED | LED | LED | |
Tự động bật/tắt đèn | Có | Có | Có | |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Có | |
Gương gập điện | Không | Có | Có | |
Đề nổ từ xa | Không | Có | Có | |
Nội thất | ||||
Ghế xe | Nỉ | Nỉ | Da kết hợp da lộn | |
Ghế lái chỉnh điện | Không | Không | Có | |
Đồng hồ thông tin | Kỹ thuật số 7 inch | Kỹ thuật số 7 inch | Kỹ thuật số 10,2 inch | |
Màn hình trung tâm | Cảm ứng, 7 inch | Cảm ứng, 7 inch | Cảm ứng, 9 inch | |
Kết nối Apple CarPlay và Android Auto | Có | Có | - | |
Kết nối Apple CarPlay và Android Auto không dây | - | - | Có | |
Âm thanh | 4 loa | 8 loa | 12 loa Bose | |
Đèn trang trí nội thất | Không | Có | Có | |
Gương chống chói nội thất | Không | Không | Có | |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Có | |
Điều hòa | 1 vùng | 1 vùng | 2 vùng | |
Sạc không dây | Không | Không | Có | |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có | Có | |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | |
Giữ phanh tự động | Có | Có | Có | |
Đề nổ nút bấm | Có | Có | Có | |
Động cơ | ||||
Dung tích xy-lanh | 1.498cc, tăng áp | 1.498cc, tăng áp | 1.498cc, tăng áp | |
Công suất cực đại (mã lực) | 176 | 176 | 176 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 240 | 240 | 240 | |
Hộp số | CVT | CVT | CVT | |
Hệ dẫn động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước | |
Chế độ lái thể thao | Không | Không | Có | |
Bán kính vòng quay (m) | 5,8 | 5,8 | 6,1 | |
An toàn | ||||
Hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA) | Có | Có | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | |
Camera lùi | Có | Có | Có | |
Cảm biến | Không | Không | Không | |
Camera quan sát điểm mù | Không | Không | Có | |
Hỗ trợ phanh chủ động | Có | Có | Có | |
Đèn pha thích ứng | Có | Có | Có | |
Ga tự động thích ứng | Có | Có | Có | |
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn | Có | Có | Có | |
Cảnh báo chống buồn ngủ | Có | Có | Có | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | Có | Có | |
Túi khí | 4 | 4 | 6 | |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | |
Đèn tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Không | Có | Có |
Quy trình mua xe Honda Civic trả góp
Là một trong những dòng sedan được ưa chuộng tại Việt Nam, Honda Civic chắc chắn là lựa chọn của nhiều người. Nếu tài chính cá nhân chưa đủ để thanh toán một lần, hãy xem xét tùy chọn mua xe Honda Civic trả góp tại ngân hàng. Bạn có thể trả tiền mỗi kỳ và giảm áp lực tài chính.
Honda Civic 2024 có những thay đổi gì?

Honda Civic 2024
Thuộc thế hệ thứ 11, Honda Civic 2024 mang đến những thay đổi lớn về thiết kế, cải tiến động cơ và an toàn để làm mới hình ảnh của dòng xe này. Với bản mới được ra mắt vào đầu năm 2022, khả năng cao là không có nâng cấp đáng kể nào trong năm 2024. Vì vậy, Honda Civic 2024 vẫn giữ nguyên thiết kế, trang bị và hiệu suất như phiên bản 2022.
Theo đó, kích thước của Honda Civic thế hệ thứ 11 đã tăng thêm 3 mm ở chiều rộng và 35 mm ở chiều dài cơ sở, tạo ra vẻ thấp và rộng hơn so với thế hệ trước. Lưới tản nhiệt mở rộng, dải đèn LED ban ngày mảnh mai, và nắp ca-pô kéo dài. Gương chiếu hậu không còn trên cột A mà đã được di chuyển xuống cửa.
Bộ mâm xe được sơn đen bóng, kích thước tăng lên đến 18 inch, kết hợp với các đường gân nổi bật, mang lại vẻ đẹp thể thao cho dòng sedan cỡ trung của Honda.
Phần đuôi xe đã trải qua sự đổi mới hoàn toàn với mái sau chuyển từ dáng coupe quay trở lại hình dáng sedan truyền thống. Tổng thể, những thay đổi về thiết kế giúp Honda Civic trông thuôn dài và sang trọng hơn.
Thiết kế bên trong cabin Honda Civic 2024 cũng đã trải qua cải tiến đáng kể với cụm đồng hồ Full LCD 10,2 inch, màn hình giải trí 9 inch tiêu chuẩn, hỗ trợ Apple Carplay, Android Auto.
Ghế ngồi có thiết kế khung mới, phần đáy mở rộng, độ dày của phần đệm tăng lên và tựa lưng được nâng cao, tạo cảm giác thoải mái hơn cho người ngồi.
Honda Civic thế hệ mới đã chính thức có mặt trên thị trường Việt Nam từ giữa tháng 02/2022. Giá bán xe Honda Civic tại Việt Nam hiện nằm trong khoảng 730 - 875 triệu đồng. Mức giá này rất hấp dẫn, đặc biệt sau những cải tiến đáng kể, làm tăng sức cạnh tranh của mẫu sedan C này.
Câu hỏi phổ biến về Honda Civic
Giá lăn bánh Honda Civic 2024 mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Giá lăn bánh Honda Civic mới nhất hiện nay dao động từ 839.9 triệu đồng đến 1.002 triệu đồng tại Hà Nội và từ 806.3 triệu đồng đến 984.8 triệu đồng tại TP. HCM.
Honda Civic được phân phối trong bao nhiêu phiên bản?
Honda Civic ra mắt tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản là: RS, G và E.
Tổng kết

Với triết lý 'An toàn ưu việt - Kết nối thông minh - Nâng cao trải nghiệm lái xe', Honda Civic thế hệ thứ 11 đã đặt ra tiêu chuẩn mới cho phân khúc Sedan hạng C. Đồng thời, giá xe Honda Civic 2024 đã trải qua điều chỉnh để trở nên cạnh tranh hơn, mở rộng cơ hội sở hữu một chiếc xe ô tô chất lượng với giá hấp dẫn cho khách hàng Việt.