Đánh Giá Chi Tiết Xe Kia Sorento - Cập Nhật Thông Tin Xe, Thông Số Kỹ Thuật, Hiệu Suất Vận Hành, Trang Bị Tiện Nghi, Đánh Giá Ngoại Thất, Nội Thất Và Báo Giá Xe Kia Sorento Mới Nhất Tháng 04/2024 Tại Việt Nam.
KIA Sorento Là Mẫu Xe Ô Tô Bán Chạy Nhất Trong Phân Khúc SUV Hạng D Tại Việt Nam. So Với Các Đối Thủ Khác Trong Phân Khúc, KIA Sorento Sở Hữu Ngoại Hình Thanh Lịch, Sang Trọng Và Khoang Cabin Rộng Rãi, Tiện Nghi. Khả Năng Vận Hành Của Xe Cũng Nhận Được Nhiều Sự Khen Ngợi Từ Khách Hàng. Ngoài Các Phiên Bản Động Cơ Xăng Và Động Cơ Dầu, Hãng Xe Hàn Quốc Cũng Ra Mắt Sorento Hybrid, Tuy Nhiên Ngày Ra Mắt Chính Thức Chưa Được Công Bố.
KIA SORENTO | |||||
Phiên bản | 2.2D Luxury | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Giá xe | 1,159 tỷ VND | 1,189 tỷ VND | 1,249 tỷ VND | 1,279 tỷ VND | 1,319 tỷ VND |
Kiểu dáng xe | SUV-D | ||||
Số chỗ ngồi | 6 | 6 | 7 | 6 | 7 |
Chiều dài cơ sở | 2.815 (mm) | ||||
Kích thước dài x rộng x cao | 4810 x 1900 x 1700 (mm) | ||||
Khoảng sáng gầm xe | 176 (mm) | ||||
Khối lượng bản thân | 1.790 (kg) | ||||
Khối lượng toàn tải | 2.015 (kg) | ||||
Động cơ vận hành | Smartstream D2.2 | Smartstream G2.5 | Smartstream D2.2 | ||
Công suất tối đa | 198/3500 (hp/vòng) | 177/ 6000 (hp/vòng) | 198/3500 (hp/vòng) | ||
Momen xoắn cực đại | 440/1750 -2750 (Nm/vòng) | 232/4000 (Nm/vòng) |
440/1750 -2750 (Nm/vòng) | ||
Hộp số | 8-DCT | 6AT | 8-DCT | ||
Hệ dẫn động | FWD | FWD | AWD | AWD | AWD |
Loại nhiên liệu | Dầu | Xăng | Dầu | ||
Dung tích bình nhiên liệu | 67 | ||||
Nguồn gốc xuất xứ | KIA Motor - Hàn Quốc |
KIA Sorento 2023 Chính Thức Ra Mắt, Có Gì Mới?
KIA Sorento 2023 Chính Thức Cập Bến Việt Nam Với Nhiều Thay Đổi Tích Cực. Tuy Nhiên, Đây Chỉ Là Phiên Bản Nâng Cấp Trong Chu Kỳ Sản Xuất (Facelift) Nên Các Thay Đổi Không Quá Đột Phá So Với Thế Hệ Tiền Nhiệm.
Về Phần Ngoại Thất, KIA Sorento 2023 Đã Được Điều Chỉnh Với Phần Cản Trước Mở Rộng Ra Hai Bên Và Có Đường Nét Thẳng Hơn Ở Phần Trên. Các Chi Tiết Khác Được Cắt Gọt Gọn Gàng Hơn Nhưng Về Cơ Bản Vẫn Giữ Nguyên So Với Thế Hệ Trước Đó.
Về Phần Nội Thất, KIA Sorento 2023 Đã Bổ Sung Nhiều Tính Năng Mới Nhằm Nâng Cao Trải Nghiệm Của Khách Hàng. Điều Đáng Chú Ý Nhất Là Việc Thêm 02 Tông Màu Nội Thất Màu Nâu-Đen Rất Sang Trọng. Đặc Biệt Là Tính Năng Sưởi Cho Cả 02 Hàng Ghế Trước Và Sau, Điều Này Rất Phù Hợp Với Khách Hàng Ở Miền Bắc Và Trung.
Về Phần Động Cơ, Các Phiên Bản Của KIA Sorento 2023 Sẽ Sử Dụng Động Cơ Xăng 2.5L Với Công Suất 177 Mã Lực, Mô Men Xoắn 232Nm Và Động Cơ Dầu 2.2L Với Công Suất 198 Mã Lực, Mô Men Xoắn 440Nm, Cùng Với Hộp Số Tự Động 8 Cấp. Tất Cả Các Phiên Bản Của KIA Sorento 2023 Đều Được Trang Bị Hệ Thống Dẫn Động 4 Bánh.
Về Mặt An Toàn, KIA Sorento 2023 Được Bổ Sung Thêm 2 Tính Năng An Toàn Đáng Chú Ý Là Hệ Thống Cảnh Báo & Hỗ Trợ Tránh Va Chạm Ở Điểm Mù (BCA) Cùng Hệ Thống Hỗ Trợ Tránh Va Chạm Với Phương Tiện Cắt Ngang Khi Lùi Xe. Đây Là Hai Trang Bị Được Mong Đợi Nhất Trong Đợt Nâng Cấp Này Do Hyundai SantaFe Đã Sở Hữu Từ Lâu.
Về Giá Xe, KIA Sorento 2023 Vẫn Giữ Nguyên Mức Giá Trung Bình Và Dễ Tiếp Cận Hơn Với Chương Trình Khuyến Mãi Giảm Giá Từ 20 - 100 Triệu Đồng Tùy Theo Từng Phiên Bản Xe. Hãy Tham Khảo Bảng Giá Xe KIA Sorento Dưới Đây.
Bảng Giá Xe KIA Sorento 2023?
Tại Việt Nam, Giá Xe KIA Sorento 2023 Dao Động Từ 1,159 - 1,699 Tỷ VND Cho 14 Phiên Bản Gồm Động Cơ Xăng 2.5G, Động Cơ Dầu 2.2L Và Động Cơ Hybrid 1.6L. Trong Tháng 04/2024, KIA Đang Áp Dụng Chương Trình Khuyến Mãi Hấp Dẫn Khi Giảm Giá Trực Tiếp Từ 20 - 100 Triệu Đồng Tùy Theo Phiên Bản Mà Khách Hàng Chọn. Cụ Thể Như Sau:
Bảng giá xe KIA Sorento 2023 tháng 04/2024 tại Việt Nam | |||
Phiên bản | Giá công bố (Triệu VNĐ) |
Ưu đãi (Triệu VNĐ) |
Giá bán sau ưu đãi (Triệu VNĐ) |
Kia Sorento (All New) 2.2D Signature AWD 6S (N/L) | 1.329 | 20 | 1.309 |
Kia Sorento (All New) 2.2D Signature AWD 6S (Nội thất Nâu) | 1.329 | 20 | 1.309 |
Kia Sorento (All New) 2.2D Signature AWD 7S (Nội thất Nâu) | 1.339 | 20 | 1.319 |
Kia Sorento (All New) 2.2D Signature AWD 7S | 1.319 | 100 | 1.219 |
Kia Sorento (All New) 2.2D Premium AWD | 1.279 | 70 | 1.209 |
Kia Sorento (All New) 2.2D Luxury 2WD | 1.159 | 65 | 1.094 |
Kia Sorento (All New) 2.5G Signature AWD 6S (Nội thất Nâu) | 1.259 | 20 | 1.239 |
Kia Sorento (All New) 2.5G Signature AWD 7S (Nội thất Nâu) | 1.269 | 20 | 1.249 |
Kia Sorento (All New) 2.5G Signature AWD 7S | 1.249 | 40 | 1.209 |
Kia Sorento (All New) 2.5G Premium 2WD | 1.189 | 20 | 1.169 |
Kia Sorento 1.6L Hybrid Premium (Nội thất Đen) |
1.399 | 60 | 1.339 |
Kia Sorento 1.6L Hybrid Signature (Nội thất Đen) |
1.499 | 50 | 1.449 |
Kia Sorento 1.6L Plug-in Hybrid Premium (Nội thất Đen) |
1.599 | 60 | 1.539 |
Kia Sorento 1.6L Plug-in Hybrid Signature (Nội thất Nâu) |
1.699 | 50 | 1.649 |
#Lưu Ý: Giá Lăn Bánh KIA Sorento Chỉ Mang Tính Tham Khảo, Có Thể Phát Sinh Thêm Chi Phí Khi Mua Xe
#Tham Khảo: Bảng Giá Xe KIA (Tháng 04/2024)
Thông Số Kỹ Thuật Của KIA Sorento 2023
KIA Sorento 2023 Sở Hữu Bề Ngoài Mạnh Mẽ, Thể Hiện Sự Sang Trọng Và Hiện Đại. Để Đạt Được Điều Này, Chiều Dài Cơ Sở Của Xe Được Tăng Lên Đến 2.815mm, Kích Thước Dài x Rộng x Cao Của Xe Là 4810 x 1900 x 1700 (mm).
KIA Sorento Có Từ 6 Đến 7 Chỗ Ngồi Tùy Theo Phiên Bản Mà Khách Hàng Lựa Chọn. Trong Phân Khúc Sorento Phải Cạnh Tranh Với Các Mẫu SUV Như: Mazda CX-8, Toyota Fortuner, Hyundai Santa Fe,...
Thông số kỹ thuật KIA Sorento | |||||
Phiên bản | 2.2D Luxury | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Kiểu dáng xe | SUV-D | ||||
Số chỗ ngồi | 6 | 6 | 7 | 6 | 7 |
Chiều dài cơ sở | 2.815 (mm) | ||||
Kích thước dài x rộng x cao | 4810 x 1900 x 1700 (mm) | ||||
Khoảng sáng gầm xe | 176 (mm) | ||||
Khối lượng bản thân | 1.790 (kg) | ||||
Khối lượng toàn tải | 2.015 (kg) | ||||
Nguồn gốc xuất xứ | KIA Motor - Hàn Quốc |
Bề Ngoài Của KIA Sorento 2023
Lần Đầu Tiên Kia Sorento 2023 Được Phát Triển Dựa Trên Nền Tảng SUV Hạng Trung, Nền Tảng Này Cho Phép Trang Bị Hệ Truyền Động Hybrid Trên Sorento Và Cũng Giúp Tăng Kích Thước Đáng Kể Cho Chiếc SUV Thế Hệ Mới. Ấn Tượng Đầu Tiên Về Diện Mạo Của Kia Sorento Là Các Đường Nét Góc Cạnh Và Sắc Nét, Khác Biệt Hoàn Toàn Với Các Chi Tiết Bo Tròn Và Mềm Mại Trên Phiên Bản Trước.
Kia Sorento Đã Được Tinh Chỉnh Về Kích Thước Với Kích Thước Dài x Rộng x Cao Lần Lượt Là 4810 x 1900 x 1695 mm, Có Thể Thấy Kích Thước Đã Được Nới Thêm Như Dài Hơn 10mm, Rộng Hơn 10mm Và Cao Hơn 10mm So Với Thế Hệ Tiền Nhiệm. Do Kích Thước Mới, Tỷ Lệ Của Chiếc Xe Cũng Được Thay Đổi, Cụ Thể Cột A Được Kéo Ngược Trở Lại So Với Trục Trước Khoảng 30mm Và Cột C Được Định Hình Lại.
Mặt Trước của Xe
Ở Phần Mặt Trước, Kia Sorento Sở Hữu Bộ Lưới Tản Nhiệt Vẫn Mang Đậm Ngôn Ngữ Thiết Kế “Mũi Hổ” Đặc Trưng Nhưng Đã Được Làm Vuông Vức Hơn Phiên Bản Tiền Nhiệm. Mặt Trước Xe Toát Lên Vẻ Thể Thao, Nam Tính Một Phần Nhờ Được Mở Rộng Với Cấu Trúc Sơn Đen Tinh Tế.
Để Tăng Cường Vẻ Hầm Hố Cho Phần Mặt Trước, Cản Va Trước Của Kia Sorento Đã Được Mở Rộng. Đồng Thời Hốc Đèn Sương Mù Được Hãng Xe Hàn Quốc Bố Trí Kín Đáo ở Phía Sau Khu Vực Cản Va Trước, Nhường Không Gian Hai Bên Cho Hốc Hút Gió Đặt Dọc Khá Giống Những Chiếc Xe Range Rover.
Kia Sorento Được Trang Bị Hệ Thống Đèn Nối Liền Hai Bên Được Làm Mới Với Cấu Trúc 3 Tinh Thể LED Đẹp Mắt Và Mang Hiệu Năng Chiếu Sáng Tối Ưu. Ngay Bên Dưới Là Dải Đèn LED Ban Ngày Hình Chữ L Trông Rất Hiện Đại.
Phần Thân Xe
Nhìn Từ Bên Hông, Người Dùng Có Thể Cảm Nhận Được Sự Mạnh Mẽ Của Kia Sorento Thông Qua Các Chi Tiết Như Trụ D Cỡ Lớn, Các Đường Gân Dập Nổi Và Cột C Được Ốp Bạc Trang Trí.
Hơn Hết Trục Cơ Sở Sorento Tăng Thêm 35mm Cho Phép Lùi Cột A Về Phía Sau 30mm Điều Này Giúp Cho Nắp Ca-pô Dài Hơn. Ngoài Ra, Kia Vẫn Giữ Thiết Kế Cột D Và Còm Bánh Xe Quen Thuộc Trên Kia Sorento. Nhìn Chung Sorento Trông Như Một Mẫu SUV Hạng Sang Với Những Chi Tiết Được Hoàn Thiện Sắc Sảo, Tỷ Mỹ.
Sorento Thế Hệ Thứ 4 Có Sẵn Trong 10 Tùy Chọn Màu Sắc Và Lazăng Có Kích Thước Từ 17 Đến 20 Inch.
Mặt Sau của Xe
Lấy Cảm Hứng Từ Thiết Kế Cao Cấp Của Telluride Đã Tạo Cho Phần Mặt Sau Của Kia Sorento Cứng Cáp, Mạnh Mẽ Hơn Phiên Bản Tiền Nhiệm. Xe Đi Kèm Cặp Đèn Hậu Thẳng Đứng, Với Ống Xả Kép Và Chữ Sorento In Đậm Trên Nắp Cốp Sau. Để Làm Nổi Bật Phong Cách Trẻ Trung, Xe Cũng Có Tấm Ốp Bảo Vệ Gầm Ở Phía Trước Và Phía Sau Cùng Với Cánh Gió Tích Hợp.
Kia Còn Thiết Kế Cụm Đèn Hậu Đặt Dọc Và Tách Đôi Thành 2 Phần Riêng Biệt Để Giúp Khu Vực Mặt Sau Xe Sorento Trở Nên Hiện Đại Hơn.
Trang Bị Ngoại Thất
Trang Bị Ngoại Thất Của KIA Sorento Được Khách Hàng Đánh Giá Rất Cao Khi Tích Hợp Hệ Thống Chiếu Sáng FULL-LED, Gương Chiếu Hậu Gập Điện / Chỉnh Điện / Báo Rẽ Và Chống Chói, Gạt Mưa Tự Động, Cốp Xe Mở Điện Tiện Lợi, Ăng Ten Vây Cá Thời Trang,...
Cụ thể hơn, mời bạn xem bảng trang bị ngoại thất của KIA Sorento dưới đây:
Trang bị ngoại thất KIA Sorento | |||||
Phiên bản | 2.2D Luxury | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Đèn pha | LED | LED-Projector | |||
Đèn pha tự động bật / tắt | Có | ||||
Đèn chạy ban ngày | LED | ||||
Đèn sương mù | LED | ||||
Đèn hậu | LED | ||||
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện và chống chói | ||||
Gạt mưa tự động | Có | ||||
Ăng ten vây cá | Có | ||||
Cốp đóng mở điện | Có |
Nội thất của KIA Sorento 2023
Bước vào bên trong xe Kia Sorento 2023, không ít người sẽ nhầm lẫn đây là không gian của một chiếc SUV hạng sang. Có thể thấy, hãng xe Kia luôn biết cách tận dụng lợi thế về mặt thiết kế của mình suốt thời gian qua.
Khoang lái, bảng điều khiển và vô lăng
Những chi tiết ấn tượng nhất trong khoang lái chính là 2 màn hình lớn, khiến cho khoang lái của Kia Sorento trở nên hiện đại và công nghệ hơn. Đó có thể là màn hình giải trí kích thước 10,25 inch và bảng đồng hồ kỹ thuật 12,3 inch.
Ngay cả núm vặn cần số và chuyển chế độ lái cũng được Kia chăm chút với vân hình quả trám độc đáo. Không chỉ tăng cường ma sát mà còn nâng cao tính thẩm mỹ. Sự tinh tế tiếp tục được thể hiện ở những chi tiết nhỏ như cửa gió điều hòa có thiết kế mới với tay nắm mở cửa và viền kim loại sáng bóng xung quanh.
Phần ghế lái của Kia Sorento không chỉ được bọc da cao cấp mà còn được thiết kế tinh tế hơn với các hoa văn hình thoi đẹp mắt. Các hoa văn này cũng có thể thấy ở khu vực táp lô phía trước ghế hành khách.
Khoang hành khách và ghế ngồi
Kia Sorento có thiết kế thân xe lớn hơn so với phiên bản trước, cho phép khách hàng lựa chọn giữa cấu hình 5 chỗ ngồi và 7 chỗ ngồi. Điều này đồng nghĩa với việc cabin rộng hơn và có nhiều không gian để chứa đồ ở phía sau.
Theo đánh giá của các chuyên gia ô tô, Kia Sorento thế hệ mới được coi là một trong những mẫu SUV 3 hàng ghế linh hoạt và rộng rãi nhất hiện nay. Dung tích khoang hành lý của Sorento đạt 910 lít với cấu hình 5 chỗ ngồi, trong khi đó với cấu hình 7 chỗ ngồi khác là 821 lít - tăng khoảng 32% so với thế hệ trước.
Bên cạnh sự rộng rãi và thoải mái của các hàng ghế này, Kia cũng sử dụng chất liệu da Nappa cao cấp trên ghế ngồi của Kia Sorento, mang đến cảm giác sang trọng thường chỉ thấy trên các dòng xe hạng sang như Lexus hay Mercedes. Với việc vẫn giữ tính thực tế, Sorento vẫn là mẫu SUV phù hợp cho gia đình, kể cả trong cấu hình 7 chỗ ngồi.
Một điểm mà khách hàng có thể sẽ rất hài lòng với khoang hành khách của Kia Sorento là việc hàng ghế thứ 3 bây giờ có thể điều chỉnh thêm 45mm để tạo ra không gian chân tốt hơn. Do đó, hàng ghế này phù hợp cho cả trẻ em và người lớn.
Nâng cấp Nội thất và Tiện ích
KIA Sorento sau khi được nâng cấp đã bổ sung rất nhiều tiện ích hiện đại để làm hài lòng khách hàng, bao gồm: ghế da, màn hình cảm ứng 10.25 inch, sạc không dây, hệ thống âm thanh 12 loa Bose, lẫy chuyển số (chỉ trên bản 2.2D máy dầu), giữ phanh tự động, phanh tay điện tử, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, màn hình tài xế 12.3 inch,...
Tuy nhiên, giữa các phiên bản KIA Sorento có sự khác biệt về trang bị tiện ích do chênh lệch giá xe khá cao. Cụ thể, mời quý vị tham khảo bảng sau:
Trang bị nội thất và tiện nghi KIA Sorento | |||||
Phiên bản | 2.2D Luxury | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Ghế ngồi | Bọc da | ||||
Sưởi và làm mát hàng ghế trước | Không | Có | Không | Có | |
Tỷ lệ gập hàng ghế sau | Gập phẳng bằng tay | ||||
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện / Nhớ vị trí | Chỉnh điện | Chỉnh điện / Nhớ vị trí | |
Ghế hành khách phía trước | - | Chỉnh điện | - | Chỉnh điện | |
Vô lăng | Bọc da / 3 chấu / Phím bấm chức năng | ||||
Màn hình cảm ứng | AVN 10.25 inch | ||||
Sạc không dây | Có | ||||
Rèm che nắng phía sau | Có | ||||
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có | ||||
Lẫy chuyển số | Có | Không | Không | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | ||||
Gương chiếu hậu nội thất | Có | ||||
Điều hòa nhiệt độ | Tự động, 2 vùng độc lập | ||||
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Có | ||||
Đèn trang trí nội thất | Có | ||||
Ốp bàn đạp kim loại | Có | ||||
Đồng hồ tài xế | Analog + LCD 4.2 inch | LCD 12.3 inch (Digital) | |||
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 12 loa Bose cao cấp | |||
Phanh tay điện tử | Không | Có | |||
Giữ phanh tự động | Không | Có | |||
Chuyển số dạng nút xoay | Không | Có | |||
Màn hình hiển thị trên kính lái | Không | Không | Có | Không | Có |
Máy hoạt động của KIA Sorento 2023
Theo thông tin từ hãng xe, Kia Sorento 2023 sẽ có 2 lựa chọn máy dầu và hybrid.
- Máy xăng Smartstream 2.5L có công suất 177 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô men xoắn 232 Nm tại 4.000 vòng/phút, đi kèm hộp số tự động 6 cấp và hệ thống dẫn động 4 bánh.
- Máy dầu Smartstream 2.2L với hộp số 8 cấp ly hợp kép thế hệ mới, công suất tối đa 198 mã lực và mô men xoắn cực đại 440Nm.
Động cơ vận hành KIA Sorento | |||||
Phiên bản | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Luxury | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Động cơ vận hành | Smartstream G2.5 | Smartstream 2.2D | |||
Công suất tối đa | 177/ 6000 (hp/vòng) | 198/3500 (hp/vòng) | |||
Momen xoắn cực đại | 232/4000 (Nm/vòng) |
440/1750 -2750 (Nm/vòng) | |||
Hộp số | 6AT | 8-DCT | |||
Hệ dẫn động | FWD | AWD | FWD | AWD | AWD |
Loại nhiên liệu | Xăng | Dầu | |||
Dung tích bình nhiên liệu | 67 (lít) | ||||
Hệ thống treo trước | MacPherson | ||||
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | ||||
Hệ thống phanh trước | MacPherson | ||||
Hệ thống phanh sau | Liên kết đa điểm |
Hiệu suất tiết kiệm nhiên liệu
Khi di chuyển trên đường hỗn hợp, mẫu xe này của Hàn Quốc tiêu thụ trung bình 7 lít/100km (động cơ dầu). So với phiên bản 2020, Sorento bị kém hơn về khả năng tiết kiệm nhiên liệu vì chưa có hệ truyền động hybrid, vì vậy nó ở mức dưới trung bình trong phân khúc crossover.
Sorento 2023 dẫn động cầu trước tiêu thụ 9,4 lít/100km kết hợp (10,7 lít/100km trong thành phố và 8,1 lít/100km trên đường cao tốc). Trong khi phiên bản dẫn động 4 bánh lại tiêu thụ 10,2 lít/100km kết hợp (11,2 trong thành phố và 9 lít/100km trên đường cao tốc).
Trải nghiệm lái
KIA Sorento thế hệ mới được trang bị 4 chế độ lái COMFORT/ECO/SPORT/SMART, các phiên bản cao cấp Premium và Signature còn có thêm 03 chế độ lái địa hình SNOW/MUD/SAND, mang lại trải nghiệm lái thú vị cho tài xế.
Trong phân khúc SUV 3 hàng ghế, Sorento gây ấn tượng bởi cảm giác lái tự tin và linh hoạt. Người lái có thể cảm nhận được sự thoải mái và trải nghiệm lái tuyệt vời tương tự như trên Kia Telluride lớn hơn. Cập nhật tinh tế cho hệ thống lái và hệ thống treo giúp Sorento có khả năng xử lý chính xác, đặc biệt là ở phiên bản SX so với phiên bản đời 2020 trước đây.
Trang bị an toàn trên KIA Sorento 2023
Trang bị an toàn tiêu chuẩn trên KIA Sorento 2023 bao gồm: 6 túi khí, hỗ trợ phanh ABS/EBD, cân bằng điện tử ESC, điều khiển hành trình, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, camera lùi, 4 chế độ lái COMFORT/ECO/SPORT/SMART, cảm biến áp suất lốp, Khóa trẻ em điện tử,...
Trang bị an toàn KIA Sorento | |||||
Phiên bản | 2.2D Luxury | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Số túi khí | 6 | ||||
Hệ thống hỗ trợ phanh ABS, EBD | Có | ||||
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | ||||
Điều khiển hành trình | Có | ||||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước và sau | Có | ||||
Camera lùi | Có | ||||
Tùy chỉnh chế độ lái COMFORT/ECO/SPORT/SMART | Có | ||||
Cảm biến áp suất lốp | Có | ||||
Bệ bước chân | Có | ||||
Khởi động từ xa bằng chìa khóa | Có | ||||
Khóa trẻ em điện tử | Có | ||||
Hệ thống quan sát toàn cảnh SVM | Không | Có | |||
Hiển thị điểm mù trên màn hình đa thông tin BVM | Không | Có | |||
Tùy chỉnh chế độ địa hình SNOW/MUD/SAND | Không | Có | |||
Hỗ trợ giữ làn đường LFA | Không | Có | Không | Có | |
Hỗ trợ tránh va chạm phía trước FCA | Không | Có | Không | Có | |
Điều khiển hành trình thông minh SCC | Không | Có | Không | Có | |
Cảnh báo & hỗ trợ tránh va chạm điểm mù (BCA) | Không | Có | Không | Có | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi xe | Không | Có | Không | Có |
Ngoài ra, phiên bản KIA Sorento Signature còn được trang bị: Cảnh báo & hỗ trợ tránh va chạm điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ tránh va chạm phía trước, điều khiển hành trình thông minh, 3 chế độ lái địa hình SNOW/MUD/SAND (bản Premium cũng có tính năng này). Cụ thể mời quý vị tham khảo bảng sau:
Tính năng hỗ trợ đỗ xe thông minh từ xa của Kia Sorento đang thu hút sự quan tâm của nhiều khách hàng, cho phép người lái điều khiển xe vào chỗ đậu tự động thông qua khóa điều khiển. Và người lái hoàn toàn có thể quan sát từ xa trên điện thoại thông minh của mình thông qua tính năng camera 360.
Liệu có nên mua Kia Sorento?
Với các cải tiến toàn diện, Kia Sorento đáng được xem xét khi sở hữu nhiều tính năng, khả năng vận hành ổn định và vẻ ngoài trẻ trung của một mẫu xe từ thương hiệu nổi tiếng Kia.