Cập nhật giá xe Porsche mới nhất tháng 04/2024 tại Việt Nam & Thông tin xe, tin khuyến mãi, ưu đãi kèm Porsche 911, Porsche Panamera, Porsche Macan, Cayenne, Taycan...
Bảng giá xe Porsche mới nhất tháng 04/2024 tại Việt Nam
Porsche AG, hay còn được biết tới với cái tên Porsche là công ty sản xuất các mẫu ô tô thể thao hạng sang của Đức, được sáng lập bởi Ferdinand Porsche. Công ty có trụ sở tại Stuttgart nước Đức. Năm 2009, Porsche thuộc sở hữu của tập đoàn ô tô Volkswagen AG. Tại Việt Nam, Porsche được phân phối chính hãng vào năm 2008 với các dòng xe được cập nhật liên tục, cùng chế độ bảo hành, bảo dưỡng và các dịch vụ sau bán hàng khác.
Cập nhật bảng giá xe Porsche 2021 tại Việt Nam mới nhất tháng 08/2021. Giá xe Porsche 718, Porsche 911, Porsche Cayenne, Porsche Macan, Porsche Panamera
Các mẫu xe Porsche tại Việt Nam được phân phối bởi Công Ty TNHH Xe Hơi Thể Thao Uy Tín với Trung tâm Porsche Sài Gòn (802 Nguyễn Văn Linh, P. Tân Phú, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh) và Trung tâm Porsche Hà Nội (562 Nguyễn Văn Cừ, P. Gia Thụy, Quận Long Biên, Hà Nội).
Hãy cùng Mytour điểm qua những mẫu xe Porsche đang bán tại Việt Nam và giá xe Porsche 2023 cập nhật mới nhất.
Bảng giá xe Porsche tháng 04/2024 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Porsche Taycan 4S | 5.720.000.000 | 6.514.580.700 | 6.400.180.700 | 6.381.180.700 |
Porsche Taycan Turbo | 7.960.000.000 | 9.056.980.700 | 8.897.780.700 | 8.878.780.700 |
Porsche Taycan Turbo S | 9.550.000.000 | 10.861.630.700 | 10.670.630.700 | 10.651.630.700 |
Porsche 718 Cayman | 3.670.000.000 | 4.187.830.700 | 4.114.430.700 | 4.095.430.700 |
Porsche 718 Cayman S | 4.670.000.000 | 5.322.830.700 | 5.229.430.700 | 5.210.430.700 |
Porsche 718 Boxster | 3.790.000.000 | 4.324.030.700 | 4.248.230.700 | 4.229.230.700 |
Porsche 718 Boxster S | 4.790.000.000 | 5.459.030.700 | 5.363.230.700 | 5.344.230.700 |
Porsche 718 Cayman GTS | 5.260.000.000 | 5.992.480.700 | 5.887.280.700 | 5.868.280.700 |
Porsche 718 Boxster GTS | 5.390.000.000 | 6.140.030.700 | 6.032.230.700 | 6.013.230.700 |
Porsche 911 Carrera | 6.920.000.000 | 7.876.580.700 | 7.738.180.700 | 7.719.180.700 |
Porsche 911 Carrera 4 | 7.400.000.000 | 8.421.380.700 | 8.273.380.700 | 8.254.380.700 |
Porsche 911 Carrera 4 Cabriolet | 8.240.000.000 | 9.374.780.700 | 9.209.980.700 | 9.190.980.700 |
Porsche 911 Carrera S | 7.850.000.000 | 8.932.130.700 | 8.775.130.700 | 8.756.130.700 |
Porsche 911 Carrera 4S | 8.320.000.000 | 9.465.580.700 | 9.299.180.700 | 9.280.180.700 |
Porsche Panamera
|
5.310.000.000 | 6.049.230.700 | 5.943.030.700 | 5.924.030.700 |
Porsche Panamera 4 | 5.500.000.000 | 6.264.880.700 | 6.154.880.700 | 6.135.880.700 |
Porsche Panamera 4 Executive | 6.000.000.000 | 6.832.380.700 | 6.712.380.700 | 6.693.380.700 |
Porsche Panamera 4 Sport Turismo | 5.660.000.000 | 6.446.480.700 | 6.333.280.700 | 6.314.280.700 |
Porsche Panamera 4S | 7.190.000.000 | 8.183.030.700 | 8.039.230.700 | 8.020.230.700 |
Porsche Panamera 4S Executive | 8.220.000.000 | 9.352.080.700 | 9.187.680.700 | 9.168.680.700 |
Porsche Panamera 4S Sport Turismo | 7.750.000.000 | 8.818.630.700 | 8.663.630.700 | 8.644.630.700 |
Porsche Panamera GTS | 10.090.000.000 | 11.474.530.700 | 11.272.730.700 | 11.253.730.700 |
Porsche Panamera GTS Sport Turismo | 10.290.000.000 | 11.701.530.700 | 11.495.730.700 | 11.476.730.700 |
Porsche Panamera Turbo | 11.400.000.000 | 12.961.380.700 | 12.733.380.700 | 12.714.380.700 |
Porsche Panamera Turbo Executive | 12.310.000.000 | 13.994.230.700 | 13.748.030.700 | 13.729.030.700 |
Porsche Panamera Turbo Sport Turismo | 11.850.000.000 | 13.472.130.700 | 13.235.130.700 | 13.216.130.700 |
Porsche Macan | 3.220.000.000 | 3.677.080.700 | 3.612.680.700 | 3.593.680.700 |
Porsche Macan S | 3.700.000.000 | 4.221.880.700 | 4.147.880.700 | 4.128.880.700 |
Porsche Macan GTS | 4.310.000.000 | 4.914.230.700 | 4.828.030.700 | 4.809.030.700 |
Porsche Macan Turbo | 4.920.000.000 | 5.606.580.700 | 5.508.180.700 | 5.489.180.700 |
Porsche Cayenne | 4.720.000.000 | 5.379.580.700 | 5.285.180.700 | 5.266.180.700 |
Porsche Cayenne S | 5.650.000.000 | 6.435.130.700 | 6.322.130.700 | 6.303.130.700 |
Porsche Cayenne Turbo | 9.160.000.000 | 10.418.980.700 | 10.235.780.700 | 10.216.780.700 |
Porsche Cayenne Coupe | 5.060.000.000 | 5.765.480.700 | 5.664.280.700 | 5.645.280.700 |
Porsche Cayenne S Coupe | 5.610.000.000 | 6.389.730.700 | 6.277.530.700 | 6.258.530.700 |
Porsche Cayenne Turbo Coupe | 9.700.000.000 | 11.031.880.700 | 10.837.880.700 | 10.818.880.700 |
#Lưu ý: Bảng giá xe Porsche trên đây của Mytour.vn chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán xe Porsche có thể thay đổi tùy theo thời điểm và chương trình khuyến mãi từ đại lý xe Porsche. Để tham khảo giá xe Porsche hôm nay, vui lòng liên hệ tới các đại lý Porsche Việt Nam gần nhất hoặc để lại thông tin của bạn ở cuối bài để được hỗ trợ báo giá và đăng ký lái thử xe Porsche.
#Tham khảo: Giá xe ô tô (các hãng khác)
1. Porsche Taycan
Porsche Taycan là mẫu sedan lai coupe 4 cửa đầu tiên ra đời trong dự án ô tô điện khí hóa với vốn đầu tư gần 7 tỷ đô của Porsche. Được giới thiệu lần đầu vào tháng 04/2024, đối thủ chính của Taycan là Tesla Model S đến từ hãng sản xuất xe ô tô điện Tesla danh tiếng. Xe có 3 phiên bản tùy chọn gồm Taycan 4S, Taycan Turbo và Turbo S. Theo thông tin mới nhất bản Cross Turismo mới sẽ được bổ sung.
Taycan 2020 được trang bị động cơ điện với công suất 616 mã lực, tuy nhiên xe hoàn toàn có thể nâng hiệu suất lên tối đa 750 mã lực qua bộ kiểm soát Launch Control, điều này cũng giúp xe có thể đạt vận tốc từ 0-100km /h trong vòng 3s trước khi đạt vận tốc tối đa 259 km/h. Khối động cơ này cho trải nghiệm lái mạnh mẽ không kém gì các bản động cơ xăng của hãng.
2. Porsche 911 Carrera
Dòng xe 911 Carrera có 4 bản tùy chọn gồm 2 bản Coupe và 2 bản mui trần Cabriolet. Porsche 911 sở hữu thiết kế thể thao, sang chảnh đặc trưng với những đường nét mềm mại, bo tròn bóng bẩy, thiết kế thanh thoát giúp xe toát lên vẻ năng động và nhanh nhạy. Các đối thủ xứng tầm của 911 có thể kể đến như Mclaren 570S và Audi R8.
Cả 4 phiên bản đều được trang bị động cơ 6 xi-lanh Boxer, tăng áp kép, dung tích 2981 cc cho công suất cực đại 370-420Hp, momen xoắn cực đại 450-500Nm. Xe được trang bị hộp số tự động giúp phát huy tối đa lực đẩy.
Âm thanh khởi động luôn tại nên cảm giác hào hứng và thích thú, những tiếng gầm rú thay lời cho sức mạnh ẩn chứa bên trong một chiếc xe có hình hài khá nhỏ gọn. Xe còn có 5 chế độ vận hành để người dùng thoải mái trải nghiệm gồm Normal, Sport, Sport+, Individual cùng chế độ Wet. Bên cạnh đó, xe còn được trang bị tay lái trợ lực điện với hệ số tay lái thay đổi giúp vô lăng trở nên nhẹ hơn, quá trình điều khiển cũng dễ dàng hơn.
3. Porsche 718 Cayman
Porsche Cayman là dòng xe đánh dấu kỷ nguyên mới của hãng với lối thiết kế mới, đậm chất thể thao dạng 2 cửa, hai chỗ ngồi, các chi tiết được hoàn thiện một cách tỉ mỉ và công phu. Xe ghi đậm dấu ấn với khách hàng kể từ khi ra mắt và được đón nhận một cách nồng hậu.
Xe sử dụng động cơ 2.0L 4 xy lanh tương tự như 2 bản Boxster, cỗ máy sản sinh ra công suất cực đại 300-350 mã lực, momen xoắn cực đại 380-420 Nm. Xe sử dụng động cơ 7 cấp ly hợp kép, cho cảm giác lái ấn tượng và thực sự tuyệt vời, với khả năng tăng tốc từ 0-100Km/h trong khoảng 4,5 giây trước khi đạt tốc độ tối đa 275-285 km/h.
Porsche 718 Cayman sử dụng hệ thống treo chủ động, giúp điều chỉnh giảm xóc dựa trên điều kiện mặt đường và chế độ vận hành của xe, nhờ vậy mà xe di chuyển rất êm ái và nhẹ nhàng trên những đoạn đường xấu.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Cayman 2020 đường đô thị là 9.0 - 9.5 L/100km, ngoài đô thị là 5.7 - 6.0L/100km và đường kết hợp lần lượt là 6.9 - 7.3L/100Km. Đối thủ chính của Porsche Cayman là BMW M2, Audi TT RS, Ford Shelby GT350 hay Chevrolet Corvette.
4. Porsche 718 Boxster
Dòng xe Porsche 718 Boxster Roadster mui trần đã được cộng đồng mê xe đón nhận nồng nhiệt từ khi ra mắt. Xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4379 x 1801 x 1281 mm. Thiết kế mui mềm cho phép mở hoặc đóng mui chỉ trong vòng 10 giây bằng một nút bấm, điều kiện là xe không chạy quá 50km/h.
Xe sử dụng động cơ xăng 2.0L và 2.5L 4 xy lanh, kết hợp với hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép. Bản 2.0L cho công suất tối đa 300Hp/6500rpm, momen xoắn cực đại 380Nm/1950-4500rpm, tăng tốc từ 0-100km chỉ trong 4.7s. Bản cao cấp Boxster S dùng động cơ 2.5L, công suất tối đa 350Hp/6500rpm và momen xoắn cực đại 420Nm/1900-4500rpm, tăng tốc từ 0-100Km trong 4,2s và đạt tốc độ tối đa 285Km/h.
Ngoài ra, 718 Boxster còn được trang bị chế độ lái Sport kết hợp với hệ dẫn động cầu sau, tăng cường khả năng tăng tốc và mang lại trải nghiệm lái độc đáo và hứng khởi.
Xe có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị là 9.0 - 9.5L/100Km, ngoài đô thị là 5.7 - .0L và kết hợp là 6.9 - 7.3L/100km.
5. Porsche Cayenne
Porsche Cayenne 2020 là thế hệ thứ 3 của dòng xe này, ra mắt tại Đức vào tháng 8/2017. Mẫu SUV hạng sang này đóng góp phần lớn doanh số cho hãng, với tổng cộng 760.000 xe được bán ra từ năm 2002, trong đó thế hệ thứ 2 chiếm hơn 500.000 chiếc.
Xe sử dụng khối động cơ xăng V6 tăng áp 3.0L, có khả năng sản sinh công suất cực đại 340 mã lực, momen xoắn tối đa 450 Nm. Đi kèm là hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian, hộp số 8 cấp Tiptronic. Xe có thể tăng tốc từ 0 - 100Km/h trong 6.2 giây trước khi đạt vận tốc tối đa 245Km/h.
Cảm giác lái của xe cũng được nâng cấp đáng kể nhờ hệ thống treo khí nén, kết hợp cùng công nghệ ba buồng có khả năng điều chỉnh độ cứng của giảm chấn tùy vào chế độ lái và địa hình phía trước. Nhờ vậy, Cayenne có thể di chuyển trên đoạn đường xấu mà không bị rung lắc nhiều.
Với tầm giá 4.6 tỷ đồng, phiên bản mới được kỳ vọng sẽ mang lại nguồn doanh thu đáng kể trong những năm tới, cạnh tranh với các đối thủ sừng sỏ khác như BMW X5-X6, Range Rover Discovery, Infiniti QX70,..
6. Porsche Macan
Macan là dòng SUV bán chạy nhất của hãng, từ khi ra mắt vào năm 2014 đã bán được hơn 350.000 chiếc. Xe được phát triển từ năm 2010, với tên mã hóa ban đầu là Cajun, mục tiêu ban đầu cũng được định hình rất rõ ràng cho các kỹ sư - tạo ra chiếc crossover đàn em của Cayenne, tương đồng về ngoại hình nhưng phải khác biệt trong cá tính.
So với Cayenne, Macan được tinh chỉnh thiết kế với kiểu dáng thể thao hơn, gần với coupe 4 cửa. Điều này dễ hiểu vì Cayenne phục vụ chủ yếu cho gia đình nên phần đuôi được thiết kế cao hơn để tăng dung tích chứa đồ. Tuy nhiên, Cayenne cũng đã tung ra bản Coupe để khắc phục điểm yếu này, tuy nhiên bản coupe lại chẳng khác gì bản Macan phóng to.
Macan sử dụng nhiều loại động cơ khác nhau tùy vào phiên bản như PDK 3.6L, PDK 2.0L, PDK 3.0L với công suất tối đa 252 - 400 mã lực, kết hợp cùng hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép PDK đặc trưng của hãng. Với những dòng xe thể thao, hộp số này phù hợp hơn loại 8 cấp Tiptronic bởi PDK 7 cấp cho phản ứng tức thì, quyết liệt hơn, trong khi đó Tiptronic thiên về khả năng chuyển số mượt mà.
Xe cũng có bản nâng cấp mới vào tháng 7/2018, người dùng quan tâm nhiều đến bản GTS mới được bổ sung mà quên mất bản cơ sở mới cũng với động cơ dung tích 2.0L tăng áp, 4 xy lanh có mức giá rất hợp lý. Đối thủ trực tiếp của Macan tại thị trường Việt Nam là Range Rover Velar.
7. Porsche Panamera
Panamera 2020 là thế hệ thứ 2 của mẫu xe này, phiên bản nâng cấp mới kể từ năm 2009. Thế hệ mới được giới thiệu từ năm 2017 được đánh giá cao về mặt thiết kế, phong cách tinh tế và hiện đại trộn lẫn với kiểu dáng thể thao cá tính.
Xe được trang bị hệ thống 2 động cơ gồm V6 với công suất 330 mã lực và V8 với công suất 550 mã lực, ưu điểm gọn nhẹ, kết hợp cùng van biến thiên cho phản hồi lái ngay tức thì. Hộp số tự động 8 cấp ly hợp kép mang đến trải nghiệm tuyệt vời, cảm giác lái mượt mà và nhanh chóng như một chiếc xe thể thao chính hiệu.
Ngoài ra, xe cũng được trang bị ba chế độ lái gồm Comfort, Normal và Sport. Hai chế độ Comfort hay Normal mang lại cảm giác êm ái khi lái xe trong nội đô như các mẫu sedan hạng sang cỡ lớn khác. Tuy nhiên, Panamera bỗng chuyển thành một con mãnh thú khi đổi qua chế độ Sport, giúp những tín đồ đam mê tốc độ thỏa mãn đam mê.
8. Porsche 911 GT3
Porsche 911 GT3 được trang bị khối động cơ 6 xi lanh phẳng hút khí tự nhiên, dung tích 4.0L, dung tích 3996 cc cho công suất cực đại 500 mã lực, momen xoắn cực đại 460 Nm. Xe có khả năng tăng tốc từ 0-100Km mất 3.4 giây trước khi đạt tốc độ tối đa 318 Km/h.
Thân xe nhẹ với sự kết hợp của hợp kim, nhôm và thép. Sử dụng sợi carbon cao cấp cho một số chi tiết, cùng với cánh lướt gió sau mang phong cách cổ điển, tăng độ bám đường khi chạy ở tốc độ cao.
Hệ thống giải trí của Porsche 911 GT3 RS bao gồm hệ thống loa 8 loa, phần mềm giám sát của Porsche, tích hợp điện thoại, điều khiển bằng giọng nói, kết nối Apple Carplay và Porsche Car Connect. Ngoài ra, xe còn có hệ thống thanh chắn chống lật, dây an toàn 6 điểm với chức năng căng siết, bình cứu hỏa, hệ thống khóa động cơ và bộ thu phát tích hợp trên khóa,...
9. Porsche 911 GT2 RS
Porsche 911 GT2 RS ra mắt lần đầu vào năm 2017, sử dụng động cơ 6 xi lanh 3.8L tăng áp kép, công suất cực đại 700 mã lực, momen xoắn cực đại 750 Nm. Với cấu hình này, xe có thể tăng tốc từ 0-100 Km/h trong khoảng 2,8 giây trước khi đạt vận tốc tối đa 340 Km/h.
Porsche 911 GT2 RS cũng là phiên bản 911 mạnh mẽ và nhanh nhất mà hãng từng sản xuất. Vào tháng 9/2017, xe đã thiết lập kỷ lục vòng đua Nurburgring dài 20,6Km trong 6 phút 47,3 giây, vượt qua lamborghini Huracan Performante. Trong số các mẫu xe thương mại, tốc độ của GT2 RS chỉ xếp sau 918 Spyder trong dòng Porsche.
10. Porsche 911 Turbo
Siêu xe Porsche 911 Turbo nằm trong top những chiếc xe tốc độ nhanh nhất của hãng, cạnh tranh với các siêu xe mạnh mẽ của các hãng khác. Để có sức mạnh đó, Porsche 911 Turbo được trang bị động cơ 6 xi lanh Boxer, dung tích 3800cc, công suất cực đại 750Nm/2250-4000rpm. Xe có thể tăng tốc từ 0-97km/h trong khoảng gần 3s trước khi đạt vận tốc tối đa 320 Km/h.
Xe trang bị hộp số tự động ly hợp kép 8 cấp PDK, mang lại trải nghiệm chuyển số mượt mà, phối hợp với hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian Porsche Traction Management (PTM) và 5 tùy chọn chế độ lái.
Đối với những khách hàng muốn trải nghiệm và thú vị khi lái Porsche 911 Turbo, một loạt các tùy chọn đắt tiền được khuyến nghị. Danh sách này bao gồm hệ thống treo thể thao PASM có thể điều chỉnh chiều cao xe thêm 10 mm, hệ thống kiểm soát khung gầm động PDCC, hệ thống phanh gốm hiệu suất cao PCCB, hệ thống ống xả thể thao và các gói trang bị như Sport hoặc Lightweight có trọng lượng nhẹ.
11. Porsche 911 Targa 4
Tương tự các phiên bản Targa trước đây, Targa 4 sử dụng cấu trúc trần điện tử tự động tích hợp cho cửa sổ sau, có khả năng mở hoàn toàn trong 14 giây. Xe sử dụng động cơ 3.0L, 6 xi lanh tăng áp kép, sản sinh công suất tối đa 380 mã lực tại 6300 vòng/phút, momen xoắn cực đại 450Nm trong dải vòng tua máy từ 1950-5000 vòng/phút.
Kèm theo động cơ mạnh mẽ là hộp số PDK ly hợp kép 8 cấp, cùng hệ thống dẫn động 2 cầu toàn thời gian thông minh Porsche Traction Management. Hệ thống treo trên Targa 4 là loại PASM thông minh có khả năng tự điều chỉnh phuộc và giảm xóc tối ưu theo hướng tiện nghi hoặc trải nghiệm thể thao, tùy vào cách lái. Đồng thời, khóa vi sai phía sau hỗ trợ xe phân phối momen lực kép cho bánh xe một cách linh hoạt.
#Giá xe Porsche cũ tại Mytour: Mua xe ô tô cũ