Phong cách mới trên Suzuki Ertiga 2024 sang trọng, hiện đại hơn rất nhiều
Suzuki Ertiga ra mắt tại Việt Nam từ năm 2012. Thế hệ đầu tiên của dòng xe MPV này được người tiêu dùng ưa chuộng vì giá cả phải chăng, không gian rộng rãi và độ bền khi vận hành. Tuy nhiên, doanh số của xe lúc đó chưa thực sự ấn tượng do thiết kế quá đơn giản, chưa phản ánh sở thích của người tiêu dùng Việt Nam. Để tăng sức hút, Suzuki Việt Nam giới thiệu Ertiga thế hệ thứ hai với nhiều cải tiến đáng kể, đặc biệt là về thiết kế.
Hiện nay, Suzuki Ertiga 2024 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Xe có 2 phiên bản Suzuki Ertiga MT có giá 499 triệu đồng và Suzuki Ertiga AT có giá 559 triệu đồng. So với các mẫu xe cùng phân khúc, giá bán của Suzuki Ertiga 2021 thấp hơn Mistubishi Xpander (555 - 620 triệu đồng) và KIA Rondo (559 - 655 triệu đồng). Điều này là một điểm cộng lớn cho Suzuki Ertiga với những khách hàng có ngân sách hạn chế.
Giá xe Suzuki Ertiga 2024 & Ưu đãi hiện tại là gì?
Suzuki Ertiga 2024 có giá từ 499,000,000 đồng, dưới đây là bảng giá và các chương trình khuyến mãi trong tháng 04-2024.
Phiên bản | Giá bán lẻ | Khuyến mãi tháng 04-2024 |
Ertiga Hybrid MT | 539,000,000 | Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Ertiga Hybrid AT | 609,000,000 | Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Giá lăn bánh và hình thức trả góp của Suzuki Ertiga 2024 như thế nào?
Để giúp quý khách hàng hiểu rõ chi phí lăn bánh của Suzuki Ertiga 2024, chúng tôi đã tạo danh sách chi tiết các khoản phí dưới đây cho mỗi phiên bản, bao gồm cả lựa chọn trả góp và trả thẳng.
1. Suzuki Ertiga 5MT :
Ước tính Giá lăn bánh:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 499,900,000 | 499,900,000 | 499,900,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 72,763,400 | 82,761,400 | 53,763,400 |
Thuế trước bạ | 49,990,000 | 59,988,000 | 49,990,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 572,663,400 | 582,661,400 | 553,663,400 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Ertiga 5MT |
Giá bán | 499,900,000 |
Mức vay (85%) | 424,915,000 |
Phần còn lại (15%) | 74,985,000 |
Chi phí ra biển | 72,763,400 |
Trả trước tổng cộng | 147,748,400 |
2. Suzuki Ertiga Sport :
Ước tính Giá lăn bánh:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 559,900,000 | 559,900,000 | 559,900,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 78,763,400 | 89,961,400 | 59,763,400 |
Thuế trước bạ | 55,990,000 | 67,188,000 | 55,990,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 638,663,400 | 649,861,400 | 619,663,400 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Ertiga Sport |
Giá bán | 559,900,000 |
Mức vay (85%) | 475,915,000 |
Phần còn lại (15%) | 83,985,000 |
Chi phí ra biển | 78,763,400 |
Trả trước tổng cộng | 162,748,400 |
Đánh giá ưu, nhược điểm của Suzuki Ertiga 2024
Khoang lái của Suzuki Ertiga 2024 mới lạ, hấp dẫn hơn so với phiên bản trước
Ưu điểm:
- Giá bán hấp dẫn nhất trong phân khúc (499 triệu đồng).
- Tiết kiệm nhiên liệu tốt (5.95L/100km đường hỗn hợp).
- Dù là xe MPV nhưng cột A của xe được thiết kế gọn gàng, không làm ảnh hưởng đến tầm nhìn của người lái
- Tính năng làm mát hộc để cốc ở ghế trước tiện ích cho những người sử dụng xe thường xuyên
- Danh sách tiện nghi được nâng cấp đáng kể: nổi bật với màn hình 10 inch hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto, hệ thống âm thanh 4 loa, điều hòa tự động 2 dàn lạnh… So với các đối thủ, trang bị tiện ích của Suzuki Ertiga tương đương với Mitsubishi Xpander (giá cao hơn 60 triệu) và chỉ thiếu vài tính năng so với KIA Rondo (giá cao hơn khoảng 100 triệu).
- Xe vận hành trên đường phố êm ái, vô-lăng nhẹ nhàng nhưng vẫn mang lại cảm giác chắc chắn
- Động cơ mạnh mẽ đủ để chở 7 người một cách linh hoạt và tiết kiệm nhiên liệu
- Hệ thống phanh trong trường hợp phải giảm tốc làm việc chắc chắn
- Hàng ghế thứ 2 có thể điều chỉnh linh hoạt, có thể trượt lên xuống và điều chỉnh độ nghiêng của tựa lưng, mang lại sự thoải mái cho người ngồi
- Tính năng gập hàng ghế thứ 2 chỉ cần 1 lần chạm giúp ra vào hàng ghế thứ 3 dễ dàng hơn, tạo ra không gian rộng rãi để vào và ra khỏi hàng ghế thứ 3
- Không gian ở hàng ghế thứ 3 đủ thoải mái cho người có chiều cao dưới 1m7
- Cả hai hàng ghế sau đều có thể gập phẳng chỉ bằng cách kéo thả đơn giản.
Nhược điểm:
- Khoang hành lý khá chật chội khi cả ba hàng ghế đều được sử dụng, chỉ đủ chứa được 5-7 balo du lịch nhỏ.
- Thiếu tựa tay phía trước, gây bất tiện và mệt mỏi khi lái xe trên đường xa
- Âm thanh động cơ không được cách âm tốt khi tăng tốc nhanh để vượt.
- Thiếu tính năng Cruise Control
- Hệ thống an toàn hạn chế: bao gồm túi khí, phanh ABS, hỗ trợ phanh EBD, camera lùi, cảm biến lùi.
- Không có lựa chọn ghế da, gương chiếu hậu không có chế độ tự điều chỉnh giữa ngày và đêm.