Bảng phiên âm quốc tế International Phonetic Alphabet | |
---|---|
Phiên âm "IPA" theo IPA ([aɪ pʰiː eɪ]) | |
Thể loại | Bảng chữ cái
– ký âm |
Thời kỳ | Kể từ năm 1888 |
Các ngôn ngữ | Toàn bộ các ngôn ngữ của con người |
Hệ chữ viết liên quan | |
Nguồn gốc | Bảng chữ cái palaeotype, Bảng chữ cái phonotypic tiếng Anh
|
Bài viết này có chứa biểu tượng ngữ âm. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì các biểu tượng ngữ âm. |
Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế hay Bảng IPA (viết tắt từ tiếng Anh: International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm do các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng để biểu thị âm thanh trong tất cả các ngôn ngữ trên thế giới một cách chính xác và đặc biệt. Nó được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế (ban đầu là Hội Giáo viên Ngữ âm – Dhi Fonètik Tîtcez' Asóciécon) với mục đích trở thành tiêu chuẩn phiên âm toàn cầu cho mọi ngôn ngữ.
Nguyên tắc chung của IPA là cung cấp một ký hiệu duy nhất cho mỗi âm tiết, tránh việc kết hợp hai ký tự khác nhau (như th và ph trong tiếng Việt) và không có hai cách phát âm khác nhau cho cùng một ký tự dựa trên vị trí trong từ. Hệ thống này yêu cầu nhiều ký tự khác nhau và đòi hỏi người học phải có khóa huấn luyện sâu về IPA tại các trường đại học lớn trên thế giới.
Ứng dụng của IPA
Công cụ phiên âm quốc tế (IPA) được áp dụng rộng rãi trong việc học ngôn ngữ mới để cải thiện phát âm và kỹ năng nghe. Nó cũng được sử dụng để huấn luyện diễn viên nâng cao khả năng diễn xuất hoặc thay đổi giọng điệu ngôn ngữ, ví dụ như giọng Anh và Mỹ trong tiếng Anh. IPA giúp hình thành đúng vị trí của miệng, môi, răng, lưỡi và kiểm soát luồng khí để tạo ra âm thanh chính xác khi học ngoại ngữ. Tại châu Âu, các trường đại học như Đại học Marburg và Đại học Newcastle dạy IPA trong ngành Ngôn ngữ học.
Trong tiếng Anh, chỉ có 26 chữ cái nhưng lại có tới 44 âm khác nhau khi kết hợp để hình thành ngôn ngữ nói. Đây là lý do Bảng phiên âm tiếng Anh ra đời, để chuẩn hóa phiên âm trong các từ điển. Bảng phiên âm tiếng Anh dựa trên Bảng phiên âm quốc tế, có sự khác biệt giữa tiếng Anh Mỹ và Anh. Đây là công cụ hữu ích giúp người học ngoại ngữ phân biệt và học cách phát âm chính xác.
Bảng Unicode IPA mở rộng
Official Unicode Consortium code chart: IPA Extensions Version 13.0 | ||||||||||||||||
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | A | B | C | D | E | F | |
U+025x | ɐ | ɑ | ɒ | ɓ | ɔ | ɕ | ɖ | ɗ | ɘ | ə | ɚ | ɛ | ɜ | ɝ | ɞ | ɟ |
U+026x | ɠ | ɡ | ɢ | ɣ | ɤ | ɥ | ɦ | ɧ | ɨ | ɩ | ɪ | ɫ | ɬ | ɭ | ɮ | ɯ |
U+027x | ɰ | ɱ | ɲ | ɳ | ɴ | ɵ | ɶ | ɷ | ɸ | ɹ | ɺ | ɻ | ɼ | ɽ | ɾ | ɿ |
U+028x | ʀ | ʁ | ʂ | ʃ | ʄ | ʅ | ʆ | ʇ | ʈ | ʉ | ʊ | ʋ | ʌ | ʍ | ʎ | ʏ |
U+029x | ʐ | ʑ | ʒ | ʓ | ʔ | ʕ | ʖ | ʗ | ʘ | ʙ | ʚ | ʛ | ʜ | ʝ | ʞ | ʟ |
U+02Ax | ʠ | ʡ | ʢ | ʣ | ʤ | ʥ | ʦ | ʧ | ʨ | ʩ | ʪ | ʫ | ʬ | ʭ | ʮ | ʯ |