Từ ngày 15/8/2022, mức lương cao nhất của nhân viên thư viện là 11,25 triệu đồng. Điều này được quy định trong Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành vào ngày 01/07/2022. Theo đó:
- Trong tương lai, nhân viên chuyên ngành thư viện sẽ được thêm chức danh nghề nghiệp là thư viện viên hạng I, mã số V.10.02.30. Đây là chức danh mới và cao nhất trong các chức danh nghề nghiệp của nhân viên thư viện.
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I áp dụng ngạch lương của nhân viên loại A3, với hệ số lương từ 5,75 - 7,55.
- So với quy định trước đây, nhân viên thư viện hạng IV đã thay đổi từ hệ số lương cố định (bậc 2, hệ số 2,06) sang áp dụng ngạch lương của nhân viên loại B, với hệ số lương từ 1,86 - 4,06. Các chức danh thư viện viên khác không thay đổi hệ số lương.
Bảng lương của nhân viên thư viện
A. Bảng lương của nhân viên thư viện
Chức danh nghề nghiệp | Hệ số lương | Mức lương
(nghìn đồng) |
Thư viên viên hạng I | Viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) Hệ số lương 5,75 - 7,55 | 8.567.500 - 11.249.500 |
Thư viên viên hạng II | Viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) Hệ số lương 4,00 - 6,38 | 5.960.000 - 9.506.200 |
Thư viên viên hạng III | Viên chức loại A1 Hệ số lương 2,34 - 4,98 | 3.486.600 - 7.420.200 |
Thư viên viên hạng IV | Viên chức loại B Hệ số lương 1,86 - 4,06 | 2.771.400 - 6.049.400 |
B. Phương pháp xếp lương của nhân viên thư viện
1. Các chức danh nghề nghiệp của nhân viên chuyên ngành thư viện được quy định trong Thông tư này áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, nhân viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, nhân viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I áp dụng ngạch lương của nhân viên loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II áp dụng ngạch lương của nhân viên loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III áp dụng ngạch lương của nhân viên loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV áp dụng ngạch lương của nhân viên loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Sau khi hoàn thành thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý nhân viên quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp nhân viên chuyên ngành thư viện thì thực hiện xếp bậc lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
- Khi tuyển dụng viên chức có trình độ tiến sĩ phù hợp với vị trí làm việc, sẽ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1;
- Khi tuyển dụng viên chức có trình độ thạc sĩ phù hợp với vị trí làm việc, sẽ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1;
- Khi tuyển dụng viên chức có trình độ đại học phù hợp với vị trí làm việc, sẽ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III: xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1;
- Khi tuyển dụng viên chức có trình độ cao đẳng phù hợp với vị trí làm việc, sẽ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV: xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B;
- Khi tuyển dụng viên chức có trình độ trung cấp phù hợp với vị trí làm việc, sẽ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV: xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B.
3. Quá trình chuyển xếp lương cho viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện tại sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thư viện theo quy định tại Thông tư này sẽ được thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II của Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.