Thời đại công nghệ phát triển mạnh mẽ, thuật ngữ “bảng ASCII” ngày càng thu hút sự quan tâm của nhiều người. Bài viết này của Mytour sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mã ASCII và ứng dụng của nó trong ngành công nghệ thông tin.
Bảng ASCII là gì?
ASCII là viết tắt của American Standard Code for Information Interchange, là một hệ thống mã hóa được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực máy tính và truyền thông. Bảng mã này bao gồm 128 ký tự cơ bản bao gồm chữ cái, số, dấu chấm câu, ký tự đặc biệt và ký tự điều khiển. Mỗi ký tự được ánh xạ với một giá trị số từ 0 đến 127, giúp đơn giản hóa việc biểu diễn thông tin văn bản trên các thiết bị và máy tính.
Với sự phát triển rộng rãi của máy tính và truyền thông, ASCII đã trở thành ngôn ngữ chuẩn để truyền tải thông tin giữa các thiết bị và hệ thống khác nhau. Nó cũng là nền tảng cho nhiều bảng mã mở rộng như Unicode, hỗ trợ đa dạng hơn các ký tự và ngôn ngữ trên toàn cầu.
Mặc dù bảng mã ASCII đã gặp một số hạn chế trong việc hỗ trợ các ngôn ngữ và ký tự quốc gia đặc biệt, nhưng nó vẫn là một phần không thể thiếu trong lịch sử và cơ sở hạ tầng của các hệ thống mã hóa ký tự hiện đại.
Lịch sử hình thành của bảng mã ASCII
Được biết, bảng mã ASCII được Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (American National Standards Institute) công bố lần đầu vào năm 1963. Cho đến nay, nó vẫn được coi là tiêu chuẩn tài liệu có tính ứng dụng cao nhất. Dưới đây là một số cột mốc quan trọng trong quá trình hình thành bảng mã này.
Bắt nguồn từ thời kỳ chiến tranh thế giới thứ hai, ASCII đã nảy sinh từ nhu cầu cấp thiết phải có một hệ thống chuẩn hóa để truyền tải thông tin giữa các máy tính và thiết bị truyền thông.
Nhận thấy sự cần thiết này, một nhóm chuyên gia từ Hội Tiêu chuẩn Hoa Kỳ, ASA, đã phát triển hệ thống truyền tải thông tin đầu tiên. Phiên bản đầu tiên của ASCII 7-bit là tiêu chuẩn cơ bản nhất, bao gồm 128 ký tự, trong đó có 33 ký tự điều khiển được sử dụng để điều khiển thiết bị in và truyền thông.
Vào những năm 1980, phiên bản mở rộng 8-bit của ASCII đã bổ sung thêm 128 ký tự nữa, tạo thành tổng cộng 256 ký tự. Tuy nhiên, phần này không đồng nhất và không có chuẩn cụ thể. Trong quá trình phát triển này, ASCII đã trở thành tiêu chuẩn quốc tế, là cơ sở cho sự phát triển của các bảng mã mã hóa ký tự mở rộng như Unicode, hỗ trợ đa dạng ngôn ngữ và ký tự trên toàn thế giới.
Bảng mã ASCII có vai trò quan trọng như thế nào?
Dựa trên quá trình hình thành trên, chúng ta thấy rằng bảng mã ASCII đóng vai trò then chốt trong lịch sử truyền thông thông tin. Nó được coi là “nguồn gốc” của mã code, là nền tảng cho việc áp dụng và phát triển nền công nghệ thông tin ngày nay. Mytour sẽ giải thích chi tiết về công dụng của bảng ASCII ngay dưới đây.
Biểu thị ký tự văn bản
ASCII cung cấp một tiêu chuẩn quốc tế để biểu diễn các ký tự văn bản cơ bản. Điều này giúp đảm bảo tính nhất quán trong việc hiển thị ký tự trên các nền tảng và hệ thống khác nhau. Hơn nữa, ASCII còn thiết lập mối liên kết giữa các ký tự và các số nguyên tương ứng với chúng, giúp cho các hệ thống máy tính dễ dàng hiểu và xử lý dữ liệu.
Trong lĩnh vực lập trình máy tính đặc biệt, ASCII là tiêu chuẩn cơ bản để xử lý dữ liệu. Các hàm và phương thức thường sử dụng mã ASCII để thực hiện các thao tác như so sánh, tìm kiếm và sắp xếp chuỗi. Ngoài ra, ASCII còn tạo ra một nền tảng linh hoạt và dễ mở rộng cho việc bổ sung các ký tự và ngôn ngữ mới, làm cho nó phổ biến trên toàn thế giới và tương thích với nhiều hệ thống máy tính và ngôn ngữ khác nhau.
Điều khiển thiết bị
Các ký tự điều khiển trong bảng ASCII được áp dụng để điều khiển và quản lý dòng dữ liệu giữa máy tính và các thiết bị ngoại vi như máy in, thiết bị terminal, hoặc các thiết bị truyền thông khác. Những lệnh điều khiển này giúp điều chỉnh cách thức truyền tải và xử lý dữ liệu.
Ngoài ra, thông qua các giao thức đặc biệt như RS-232, các thiết bị có thể quản lý kết nối một cách chặt chẽ. Các lệnh này dùng để thiết lập kết nối, kiểm soát tốc độ truyền và thực hiện các chức năng khác liên quan đến truyền dữ liệu.
Đặc biệt trong môi trường terminal, các ký tự điều khiển được sử dụng để thực hiện các thao tác như xóa màn hình, di chuyển con trỏ, và cài đặt thuộc tính hiển thị. Điều này giúp tạo ra các giao diện người dùng tương tác hiệu quả hơn bao giờ hết.
Nền tảng cho các bảng mã mở rộng
Như đã trình bày ở mục khái niệm, Mytour đã chỉ ra tầm quan trọng của ASCII như một chuẩn hóa cơ sở. Nó là tiêu chuẩn quốc tế để các thiết bị công nghệ có thể đọc và xử lý dữ liệu, tương tự như bảng chữ cái giúp con người giao tiếp thành công.
Đồng thời, việc sử dụng chỉ 7 bit trong mỗi byte để biểu diễn ký tự ASCII đã mở ra khả năng mở rộng. Điều này dẫn đến sự phát triển của các bảng mã mở rộng như ISO-8859 và Unicode, nơi có thể sử dụng 8 bit để biểu diễn nhiều ký tự hơn.
Ứng dụng của bảng mã ASCII trong các lĩnh vực nào?
Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, bảng ASCII đã có những ứng dụng đa dạng. Nó không chỉ đơn thuần là phổ biến trong các hệ thống máy tính và thiết bị điều khiển. ASCII còn cải thiện sự giao tiếp giữa thiết bị và người dùng, từ dòng lệnh cho đến các cửa sổ văn bản trên các ứng dụng và hệ điều hành.
Đồng thời, trong lập trình mạng, ASCII thường được dùng để biểu diễn yêu cầu và phản hồi trong các giao thức như HTTP và SMTP. Điều này giúp các thiết bị hiểu được chuẩn kết nối và đáp ứng tương thích tốt nhất.
Đặc biệt, sự phát triển của kỷ nguyên ROBOT có sự đóng góp quan trọng của bảng mã ASCII. ASCII được tích hợp vào bảng điều khiển của robot để gửi lệnh và kiểm soát giữa máy tính và các thiết bị liên quan.
Tổng hợp các bảng mã ASCII phổ biến nhất hiện nay
Hiện tại, có nhiều biến thể của mã ASCII và bài viết này sẽ tổng hợp những bảng mã được coi là phổ biến nhất. Điều này giúp bạn áp dụng vào quá trình học tập và làm việc một cách chuẩn mực nhất.
Các ký tự không in được trong mã ASCII
Đúng như tên gọi, các ký tự không in được trong mã ASCII không thể được in ra bằng bất kỳ phương tiện nào, kể cả hiển thị trực tiếp trên giấy hay màn hình. Chúng được thiết kế để thực hiện các chức năng điều khiển như xuống dòng (LF), về đầu dòng (CR), xóa màn hình và điều khiển thiết bị. Vì không có biểu tượng hoặc đồ họa trực tiếp, việc in chúng không mang lại đầu ra có ý nghĩa cho người đọc.
Mặc dù không thể in ra, những ký tự này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát luồng dữ liệu, đặc biệt là trong giao tiếp giữa máy tính và các thiết bị ngoại vi. Đối với người lập trình, chúng cũng là các phần quan trọng của mã nguồn, giúp kiểm soát và định hình cách dữ liệu được xử lý và hiển thị.
Hệ thập phân từ 0 đến 10
Hệ thập phân | Hệ nhị phân | Hệ thập lục phân | HTML | Viết tắt | Truy nhập bàn phím | Tên/ Ý nghĩa |
0 | 000 0000 | 0 | NUL | ^@ | Ký tự rỗng | |
1 | 000 0001 | 1 |  | SOH | ^A | Bắt đầu Header |
2 | 000 0010 | 2 |  | STX | ^B | Bắt đầu văn bản |
3 | 000 0011 | 3 |  | ETX | ^C | Kết thúc văn bản |
4 | 000 0100 | 4 |  | EOT | ^D | Kết thúc truyền |
5 | 000 0101 | 5 |  | ENQ | ^E | Truy vấn |
6 | 000 0110 | 6 |  | ACK | ^F | Sự công nhận |
7 | 000 0111 | 7 |  | BEL | ^G | Tiếng kêu |
8 | 000 1000 | 8 |  | BS | ^H | Xoá ngược |
9 | 000 1001 | 9 | HT | ^I | Thẻ ngang | |
10 | 000 1010 | 0A | LF | ^J | Xuống dòng mới |
Hệ thập phân từ 11 đến 31, 127
Hệ thập phân | Hệ nhị phân | Hệ thập lục phân | HTML | Viết tắt | Truy nhập bàn phím | Tên/ Ý nghĩa |
11 | 000 1011 | 0B |  | VT | ^K | Thẻ dọc |
12 | 000 1100 | 0C |  | FF | ^L | Cấp giấy |
13 | 000 1101 | 0D | CR | ^M | Chuyển dòng/ Xuống dòng | |
14 | 000 1110 | 0E |  | SO | ^N | Ngoài mã |
15 | 000 1111 | 0F |  | SI | ^O | Mã hóa/Trong mã |
16 | 001 0000 | 10 |  | DLE | ^P | Thoát liên kết dữ liệu |
17 | 001 0001 | 11 |  | DC1 | ^Q | Điều khiển thiết bị 1 |
18 | 001 0010 | 12 |  | DC2 | ^R | Điều khiển thiết bị 2 |
19 | 001 0011 | 13 |  | DC3 | ^S | Điều khiển thiết bị 3 |
20 | 001 0100 | 14 |  | DC4 | ^T | Điều khiển thiết bị 4 |
21 | 001 0101 | 15 |  | NAK | ^U | Thông báo có lỗi bên gửi |
22 | 001 0110 | 16 |  | SYN | ^V | Thông báo đã đồng bộ |
23 | 001 0111 | 17 |  | ETB | ^W | Kết thúc truyền tin |
24 | 001 1000 | 18 |  | CAN | ^X | Hủy |
25 | 001 1001 | 19 |  | EM | ^Y | End of Medium |
26 | 001 1010 | 1A |  | SUB | ^Z | Thay thế |
27 | 001 1011 | 1B |  | ESC | ^[ hay ESC | Thoát |
28 | 001 1100 | 1C |  | FS | ^\ | Phân tách tập tin |
29 | 001 1101 | 1D |  | GS | ^] | Phân tách nhóm |
30 | 001 1110 | 1E |  | RS | ^^ | Phân tách bản ghi |
31 | 001 1111 | 1F |  | US | ^_ | Phân tách đơn vị |
127 | 111 1111 | 7F | | DEL | DEL | Xóa |
Mã ASCII có thể in được
Ngược lại với bảng mã ASCII không thể in được, mã ASCII có thể in được cho phép các ký tự có thể hiển thị và được in ra trên màn hình hoặc giấy. Các ký tự trong khoảng này thường có hình dạng và biểu tượng rõ ràng. Trong bảng mã ASCII có thể in được, các ký tự đặc biệt như khoảng trắng (space) được sử dụng để tạo khoảng cách giữa các từ và câu, còn các chữ cái và số dùng để biểu diễn thông tin ngôn ngữ và số liệu. Các dấu câu như dấu chấm và dấu phẩy đóng vai trò quan trọng trong việc biểu diễn cú pháp và ngữ cảnh trong văn bản.
Bảng mã ASCII có thể in được không chỉ là nền tảng để hiển thị văn bản mà còn là một thành phần quan trọng trong lập trình. Với việc được sử dụng đa dạng trong việc tạo ra giao diện người dùng, in ấn và các ứng dụng xử lý văn bản. Tính đồng nhất của ASCII in được giúp đơn giản hóa việc trao đổi thông tin và đảm bảo tính tương thích giữa các hệ thống và thiết bị.
Hệ thập phân từ 32 đến 80
Hệ thập phân | Hệ nhị phân | Hệ thập lục phân | HTML | Đồ họa |
32 | 010 0000 | 20 | Khoảng trống (Space) | |
33 | 010 0001 | 21 | ! | ! |
34 | 010 0010 | 22 | “ | “ |
35 | 010 0011 | 23 | # | # |
36 | 010 0100 | 24 | $ | $ |
37 | 010 0101 | 25 | % | % |
38 | 010 0110 | 26 | & | & |
39 | 010 0111 | 27 | ‘ | ‘ |
40 | 010 1000 | 28 | ( | ( |
41 | 010 1001 | 29 | ) | ) |
42 | 010 1010 | 2A | * | * |
43 | 010 1011 | 2B | + | + |
44 | 010 1100 | 2C | , | , |
45 | 010 1101 | 2D | – | – |
46 | 010 1110 | 2E | . | . |
47 | 010 1111 | 2F | / | / |
48 | 011 0000 | 30 | 0 | 0 |
49 | 011 0001 | 31 | 1 | 1 |
50 | 011 0010 | 32 | 2 | 2 |
51 | 011 0011 | 33 | 3 | 3 |
52 | 011 0100 | 34 | 4 | 4 |
53 | 011 0101 | 35 | 5 | 5 |
54 | 011 0110 | 36 | 6 | 6 |
55 | 011 0111 | 37 | 7 | 7 |
56 | 011 1000 | 38 | 8 | 8 |
57 | 011 1001 | 39 | 9 | 9 |
58 | 011 1010 | 3A | : | : |
59 | 011 1011 | 3B | ; | ; |
60 |
| 3C | < | < |
61 | 011 1101 | 3D | = | = |
62 | 011 1110 | 3E | > | > |
63 | 011 1111 | 3F | ? | ? |
64 | 100 0000 | 40 | @ | @ |
65 | 100 0001 | 41 | A | A |
66 | 100 0010 | 42 | B | B |
67 | 100 0011 | 43 | C | C |
68 | 100 0100 | 44 | D | D |
69 | 100 0101 | 45 | E | E |
70 | 100 0110 | 46 | F | F |
71 | 100 0111 | 47 | G | G |
72 | 100 1000 | 48 | H | H |
73 | 100 1001 | 49 | I | I |
74 | 100 1010 | 4A | J | J |
75 | 100 1011 | 4B | K | K |
76 | 100 1100 | 4C | L | L |
77 | 100 1101 | 4D | M | M |
78 | 100 1110 | 4E | N | N |
79 | 100 1111 | 4F | O | O |
80 | 101 0000 | 50 | P | P |
Hệ thập phân từ 81 đến 126
Hệ thập phân | Hệ nhị phân | Hệ thập lục phân | HTML | Đồ họa |
81 | 101 0001 | 51 | Q | Q |
82 | 101 0010 | 52 | R | R |
83 | 101 0011 | 53 | S | S |
84 | 101 0100 | 54 | T | T |
85 | 101 0101 | 55 | U | U |
86 | 101 0110 | 56 | V | V |
87 | 101 0111 | 57 | W | W |
88 | 101 1000 | 58 | X | X |
89 | 101 1001 | 59 | Y | Y |
90 | 101 1010 | 5A | Z | Z |
91 | 101 1011 | 5B | [ | [ |
92 | 101 1100 | 5C | \ | \ |
93 | 101 1101 | 5D | ] | ] |
94 | 101 1110 | 5E | ^ | ^ |
95 | 101 1111 | 5F | _ | _ |
96 | 110 0000 | 60 | ` | ` |
97 | 110 0001 | 61 | a | a |
98 | 110 0010 | 62 | b | b |
99 | 110 0011 | 63 | c | c |
100 | 110 0100 | 64 | d | d |
101 | 110 0101 | 65 | e | e |
102 | 110 0110 | 66 | f | f |
103 | 110 0111 | 67 | g | g |
104 | 110 1000 | 68 | h | h |
105 | 110 1001 | 69 | i | i |
106 | 110 1010 | 6A | j | j |
107 | 110 1011 | 6B | k | k |
108 | 110 1100 | 6C | l | l |
109 | 110 1101 | 6D | m | m |
110 | 110 1110 | 6E | n | n |
111 | 110 1111 | 6F | o | o |
112 | 111 0000 | 70 | p | p |
113 | 111 0001 | 71 | q | q |
114 | 111 0010 | 72 | r | r |
115 | 111 0011 | 73 | s | s |
116 | 111 0100 | 74 | t | t |
117 | 111 0101 | 75 | u | u |
118 | 111 0110 | 76 | v | v |
119 | 111 0111 | 77 | w | w |
120 | 111 1000 | 78 | x | x |
121 | 111 1001 | 79 | y | y |
122 | 111 1010 | 7A | z | z |
123 | 111 1011 | 7B | { | { |
124 | 111 1100 | 7C | | | | |
125 | 111 1101 | 7D | } | } |
126 | 111 1110 | 7E | ~ | ~ |
Mã ASCII mở rộng
Những thông tin trên Mytour đã đề cập đến thuật ngữ “Bảng mã ASCII mở rộng” nhiều lần. Bên dưới đây là các ký tự đặc biệt trong bảng mã này để bạn có thể tham khảo. Mã ASCII mở rộng thường được sử dụng trong các bộ mã như ISO-8859, với các phiên bản như ISO-8859-1 cho châu Âu và ISO-8859-2 cho Trung Âu.
Một lợi thế quan trọng của ASCII mở rộng là khả năng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ và ký tự trong một bảng mã duy nhất. Điều này giúp thiết lập một tiêu chuẩn quốc tế cho việc trao đổi thông tin và tương tác với người dùng trên toàn cầu. Mã ASCII mở rộng cũng là nền tảng để phát triển các hệ thống mã hóa tiên tiến hơn.
Hệ thập phân từ 128 đến 200
Hệ thập phân | Hệ nhị phân | Hệ thập lục phân | HTML | Ký tự |
128 | 10000000 | 0x80 | € | € |
129 | 10000001 | 0x81 | | |
130 | 10000010 | 0x82 | ‚ | ‚ |
131 | 10000011 | 0x83 | ƒ | ƒ |
132 | 10000100 | 0x84 | „ | „ |
133 | 10000101 | 0x85 | … | … |
134 | 10000110 | 0x86 | † | † |
135 | 10000111 | 0x87 | ‡ | ‡ |
136 | 10001000 | 0x88 | ˆ | ˆ |
137 | 10001001 | 0x89 | ‰ | ‰ |
138 | 10001010 | 0x8A | Š | Š |
139 | 10001011 | 0x8B | ‹ | ‹ |
140 | 10001100 | 0x8C | Œ | Œ |
141 | 10001101 | 0x8D | | |
142 | 10001110 | 0x8E | Ž | Ä |
143 | 10001111 | 0x8F | | |
144 | 10010000 | 0x90 | | |
145 | 10010001 | 0x91 | ‘ | ‘ |
146 | 10010010 | 0x92 | ’ | ’ |
147 | 10010011 | 0x93 | “ | “ |
148 | 10010100 | 0x94 | ” | ” |
149 | 10010101 | 0x95 | • | • |
150 | 10010110 | 0x96 | – | – |
151 | 10010111 | 0x97 | — | — |
152 | 10011000 | 0x98 | ˜ | ˜ |
153 | 10011001 | 0x99 | ™ | ™ |
154 | 10011010 | 0x9A | š | š |
155 | 10011011 | 0x9B | › | › |
156 | 10011100 | 0x9C | œ | œ |
157 | 10011101 | 0x9D | | |
158 | 10011110 | 0x9E | ž | ž |
159 | 10011111 | 0x9F | Ÿ | Ÿ |
160 | 10100000 | 0xA0 | ||
161 | 10100001 | 0xA1 | ¡ | ¡ |
162 | 10100010 | 0xA2 | ¢ | ¢ |
163 | 10100011 | 0xA3 | £ | £ |
164 | 10100100 | 0xA4 | ¤ | ¤ |
165 | 10100101 | 0xA5 | ¥ | ¥ |
166 | 10100110 | 0xA6 | ¦ | ¦ |
167 | 10100111 | 0xA7 | § | § |
168 | 10101000 | 0xA8 | ¨ | ¨ |
169 | 10101001 | 0xA9 | © | © |
170 | 10101010 | 0xAA | ª | ª |
171 | 10101011 | 0xAB | « | « |
172 | 10101100 | 0xAC | ¬ | ¬ |
173 | 10101101 | 0xAD | | |
174 | 10101110 | 0xAE | ® | ® |
175 | 10101111 | 0xAF | ¯ | ¯ |
176 | 10110000 | 0xB0 | ° | ° |
177 | 10110001 | 0xB1 | ± | ± |
178 | 10110010 | 0xB2 | ² | ² |
179 | 10110011 | 0xB3 | ³ | ³ |
180 | 10110100 | 0xB4 | ´ | ´ |
181 | 10110101 | 0xB5 | µ | µ |
182 | 10110110 | 0xB6 | ¶ | ¶ |
183 | 10110111 | 0xB7 | · | · |
184 | 10111000 | 0xB8 | ¸ | ¸ |
185 | 10111001 | 0xB9 | ¹ | ¹ |
186 | 10111010 | 0xBA | º | º |
187 | 10111011 | 0xBB | » | » |
188 | 10111100 | 0xBC | ¼ | ¼ |
189 | 10111101 | 0xBD | ½ | ½ |
190 | 10111110 | 0xBE | ¾ | ¾ |
191 | 10111111 | 0xBF | ¿ | ¿ |
192 | 11000000 | 0xC0 | À | À |
193 | 11000001 | 0xC1 | Á | Á |
194 | 11000010 | 0xC2 | Â | Â |
195 | 11000011 | 0xC3 | Ã | Ã |
196 | 11000100 | 0xC4 | Ä | Ä |
197 | 11000101 | 0xC5 | Å | Å |
198 | 11000110 | 0xC6 | Æ | Æ |
199 | 11000111 | 0xC7 | Ç | Ç |
200 | 11001000 | 0xC8 | È | È |
Hệ thập phân từ 201 đến 255
Hệ thập phân | Hệ nhị phân | Hệ thập lục phân | HTML | Ký tự |
201 | 11001001 | 0xC9 | É | É |
202 | 11001010 | 0xCA | Ê | Ê |
203 | 11001011 | 0xCB | Ë | Ë |
204 | 11001100 | 0xCC | Ì | Ì |
205 | 11001101 | 0xCD | Í | Í |
206 | 11001110 | 0xCE | Î | Î |
207 | 11001111 | 0xCF | Ï | Ï |
208 | 11010000 | 0xD0 | Ð | Ð |
209 | 11010001 | 0xD1 | Ñ | Ñ |
210 | 11010010 | 0xD2 | Ò | Ò |
211 | 11010011 | 0xD3 | Ó | Ó |
212 | 11010100 | 0xD4 | Ô | Ô |
213 | 11010101 | 0xD5 | Õ | Õ |
214 | 11010110 | 0xD6 | Ö | Ö |
215 | 11010111 | 0xD7 | × | × |
216 | 11011000 | 0xD8 | Ø | Ø |
217 | 11011001 | 0xD9 | Ù | Ù |
218 | 11011010 | 0xDA | Ú | Ú |
219 | 11011011 | 0xDB | Û | Û |
220 | 11011100 | 0xDC | Ü | Ü |
221 | 11011101 | 0xDD | Ý | Ý |
222 | 11011110 | 0xDE | Þ | Þ |
223 | 11011111 | 0xDF | ß | ß |
224 | 11100000 | 0xE0 | à | à |
225 | 11100001 | 0xE1 | á | á |
226 | 11100010 | 0xE2 | â | â |
227 | 11100011 | 0xE3 | ã | ã |
228 | 11100100 | 0xE4 | ä | ä |
229 | 11100101 | 0xE5 | å | å |
230 | 11100110 | 0xE6 | æ | æ |
231 | 11100111 | 0xE7 | ç | ç |
232 | 11101000 | 0xE8 | è | è |
233 | 11101001 | 0xE9 | é | é |
234 | 11101010 | 0xEA | ê | ê |
235 | 11101011 | 0xEB | ë | ë |
236 | 11101100 | 0xEC | ì | ì |
237 | 11101101 | 0xED | í | í |
238 | 11101110 | 0xEE | î | î |
239 | 11101111 | 0xEF | ï | ï |
240 | 11110000 | 0xF0 | ð | ð |
241 | 11110001 | 0xF1 | ñ | ñ |
242 | 11110010 | 0xF2 | ò | ò |
243 | 11110011 | 0xF3 | ó | ó |
244 | 11110100 | 0xF4 | ô | ô |
245 | 11110101 | 0xF5 | õ | õ |
246 | 11110110 | 0xF6 | ö | ö |
247 | 11110111 | 0xF7 | ÷ | ÷ |
248 | 11111000 | 0xF8 | ø | ø |
249 | 11111001 | 0xF9 | ù | ù |
250 | 11111010 | 0xFA | ú | ú |
251 | 11111011 | 0xFB | û | û |
252 | 11111100 | 0xFC | ü | ü |
253 | 11111101 | 0xFD | ý | ý |
254 | 11111110 | 0xFE | þ | þ |
255 | 11111111 | 0xFF | ÿ | ÿ |
Kết luận
Tóm lại, bảng ASCII đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu đa dạng hóa thông tin văn bản. Nó tạo ra một chuẩn quốc tế cho việc truyền tải và biểu diễn ký tự trên máy tính và các thiết bị truyền thông. Và trong tương lai, nó sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ hơn nữa.