Bảng nguyên âm trong tiếng hàn
Sự khởi đầu hoàn hảo cho tiếng hàn: Bảng chữ cái
Khi bắt đầu học ngôn ngữ nước ngoài, việc học bảng chữ cái là bước đầu tiên, thông qua nhiều bài giới thiệu về chữ Hàn Quốc, bảng chữ cái của tiếng Hàn Quốc của Mytour
Cụm từ 'Hangeul' được hình thành từ hai từ: Hán (한) và Geul (글). 'Han' có nghĩa là 'lớn' hoặc 'tuyệt vời' và 'Geul' đề cập đến bảng chữ cái; Hangeul, vì thế, có nghĩa là 'bảng chữ cái tuyệt vời'. Chữ cái Hàn Quốc, Hangeul, là sự kết hợp của ba kí tự biểu tượng cho thiên, địa, nhân: ㅇ, ㅡ, ㅣ. Tất cả các chữ tiếng Hàn đều được hình thành bởi ba kí tự này.
Bảng chữ cái của tiếng Hàn bao gồm 11 nguyên âm và 17 phụ âm cơ bản. Tuy nhiên, ngày nay chỉ có 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường được sử dụng, ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi. Vì vậy, bảng nguyên âm tiếng Hàn gồm tổng cộng 21 kí tự, gồm có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm đôi.
– 10 nguyên âm cơ bản
ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ
The order is a, ya, o, yo, ô, yô, u, yu, ư, i in sequence
Vertical or horizontal vowels based on the form of vowels such as vertical vowels ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ and horizontal vowels ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ.
How to write Korean vowels
-- 11 paired vowels are combinations of vertical vowels with each other, or vertical and horizontal vowels together.
애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의
The order is e, ye, ê, yê, wa, wê, wê, wo, wê, wi, ưi in sequence
Korean vowels have the following characteristics
- This involves expanding vowels like a, when adding a line to ya (ㅏ, ㅑ) or e to ye (애, 얘). A quick way to remember Korean vowels is to learn them in pairs as instructed above.
- When no consonant is created by the first position, the consonant ㅇ is written. In such cases, ㅇ acts as a placeholder and fills the role of a character. Therefore, 이 is pronounced like ㅣ, while 으 is pronounced like ㅡ. In summary, when a vowel stands alone at the beginning of a word without a consonant combination, ㅇ is needed.
Cùng xem các ví dụ sau đây
+ 아이 (a i) Đứa trẻ – 여유 (yo yu) Dư thừa
+ 여우 (yo u) Con cáo – 이유 (i yu) Lý do
+ 우유 (u yu) Sữa – 오이 (ô i) Dưa chuột
- Korean has 3 letters 'wê', of which the most common is 'wê' (왜) meaning Why?. The 3 letters 왜, 외, 웨 are difficult points for foreigners learning Korean and even Koreans themselves struggle with these 3 letters due to their similar pronunciation. Therefore, you should pay attention to learning vocabulary containing 'wê' and remember exactly which 'wê' to use and understand correctly.
Chi tiết về việc viết nguyên âm tiếng Hàn có thể được tìm thấy tại Cách viết chữ tiếng Hàn cơ bản. Hãy theo dõi và hoàn thiện Bảng nguyên âm tiếng Hàn nhé!