Bảng phân loại hóa trị các nguyên tố hóa học là một trong những kiến thức chính trong chương trình Hóa học lớp 8.
Bảng phân loại hóa trị lớp 8 bao gồm đầy đủ các kiến thức về bảng nguyên tử khối, bài ca về nguyên tử khối, bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử, các bước xác định và các bài tập áp dụng quy tắc hóa trị với đáp án kèm theo. Thông qua tài liệu này, các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý học tập, củng cố kiến thức và biết cách áp dụng để giải các bài tập Hóa học. Dưới đây là nội dung chi tiết về Bảng phân loại hóa trị lớp 8, mời các bạn tải tài liệu tại đây.
Bảng phân loại hóa trị các nguyên tố hóa học lớp 8
- Bảng nguyên tử khối
- Bài ca nguyên tử khối
- Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử
- Bài ca về hóa trị - Cách học thuộc bảng hóa trị nhanh nhất
- Các bước để xác định hóa trị
- Bài tập áp dụng quy tắc hóa trị
Bảng phân loại nguyên tử khối
Khái niệm về nguyên tử khối có thể được hiểu là khối lượng tương đối của một nguyên tử, được đo bằng đơn vị đặc biệt là đơn vị cacbon (ký hiệu đvC). Mỗi nguyên tố sẽ có số lượng proton và neutron khác nhau nên sẽ có nguyên tử khối khác nhau.
Nguyên tử khối của một nguyên tử là tổng khối lượng của notron, proton và electron , nhưng do electron có khối lượng nhỏ nên không được tính. Vì vậy, nguyên tử khối thường xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân.
Khái niệm về nguyên tử khối cũng có thể hiểu là khối lượng của một mol nguyên tử, được tính bằng đơn vị gam và ký hiệu là u.
1 u = 1/NA gam = 1/(1000Na) kg
Ở đây, Na là hằng số Avogadro
Một đơn vị u xấp xỉ bằng 1.66053886 x 10-27 kg
Một đơn vị u tương đương với khoảng 1.6605 x 10-24 g
Dưới đây là bảng về nguyên tử khối, mọi người hãy cùng tham khảo nhé.
Số proton | Tên Nguyên tố | Ký hiệu hoá học | Nguyên tử khối | Hoá trị |
1 | Hiđro | H | 1 | I |
2 | Heli | He | 4 | |
3 | Liti | Li | 7 | I |
4 | Beri | Be | 9 | II |
5 | Bo | B | 11 | III |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | N | 14 | II, III, IV… |
8 | Oxi | O | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | I |
10 | Neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Na | 23 | I |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silic | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | P | 31 | III, V |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | Clo | Cl | 35,5 | I,… |
18 | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | K | 39 | I |
20 | Canxi | Ca | 40 | II |
24 | Crom | Cr | 52 | II, III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II, IV, VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Đồng | Cu | 64 | I, II |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Brom | Br | 80 | I… |
47 | Bạc | Ag | 108 | I |
56 | Bari | Ba | 137 | II |
80 | Thuỷ ngân | Hg | 201 | I, II |
82 | Chì | Pb | 207 | II, IV |
Ghi chú:
- Nguyên tố phi kim: văn bản màu xanh
- Nguyên tố kim loại: văn bản màu đen
- Nguyên tố khí hiếm: văn bản màu đỏ
Bài hát về nguyên tử khối
Mẫu 1 của bài hát về nguyên tử khối
Hai ba Natri (Na=23)
Hãy ghi chú chính xác
Kali không hề khó
Ba chín đơn giản (K=39)
Khi nói đến Vàng
Một trăm chín bảy (Au=197)
Oxi tạo ra ngọn lửa
Chỉ mười sáu đơn giản thôi (O=16)
Bạc lại dễ như trở bàn tay
Một trăm lẻ tám (Ag =108)
Sắt màu xám trắng
Năm sáu có gì (Fe=56)
Nghĩ tới Beri
Nhớ ngay là chín (Be=9)
Ba lần nghĩ đến
Là của anh Nhôm (Al=27)
Còn của Crôm
Là năm hai đó (Cr=52)
Của Đồng đã biết rõ
Sáu mươi tư chính là của Đồng (Cu =64)
Photpho không còn thừa
Ba mươi mốt là của Photpho (P=31)
Hai trăm một
Là của Thủy Ngân (Hg=201)
Không phải lo lắng
Nitơ bốn mười (N=14)
Hai lần bốn mười
Silic không phải kim loại (Si=28)
Canxi dễ dàng tìm thấy
Bốn mươi là số chẵn (Ca=40)
Mangan phù hợp với điều kiện
Con số năm mươi lăm (Mn=55)
Ba mươi năm phẩy năm
Clo là một chất khí (Cl=35.5)
Phải nhớ cẩn thận
Kẽm có khối lượng là sáu mươi lăm (Zn=65)
Lưu huỳnh thích đùa
Ba mươi hai đã biết (S=32)
Không có gì phức tạp
Cacbon có khối lượng là mười hai (C=12)
Bari hơi dài một chút
Có một trăm ba mươi bảy (Ba=137)
Nổ tung trong lửa
Cẩn thận luôn là lựa chọn tốt hơn
Khối lượng đơn giản
Hyđrô có khối lượng là một (H=1)
Còn Iốt ở đâu
Ai hỏi thì trả lời ngay
Một trăm hai mươi bảy (I=127)
Nếu hai lẻ bảy thì sao
Là của anh Chì (Pb =207)
Nhớ ghi kỹ về Brôm
Tám mươi đã hiện hình (Br = 80)
Nhưng vẫn tồn tại
Magiê hai tư (Mg=24)
Không cần phải ngần ngại
Flo mười chín (F=19)
Đoản ca nguyên tử khối mẫu 2
Hiđro số 1 khởi nguồn
Liti số 7 không ngại gì chí trai
Cacbon bến nước 12
Nitơ 14 tuổi thời hoa niên
Oxi 16 kí ức vững chãi
Flo 19 trong lòng biển sâu
Natri 23 khởi đầu tươi mới
Magiê 24 ước vọng dài lâu
Nhôm thời 27 tinh thần cao quý
Silic 28 lòng không được phép quên
Photpho 31 tồn tại với vai trò quan trọng
32 là số nguyên tử khối của Lưu huỳnh
Clo 35,5 tự mình tồn tại
Kali 39 có giá trị không thể phủ nhận
Canxi 40 là một trong những nguyên tố quan trọng
Crom 52 là phần của chuỗi ngày tàn
Mangan có số nguyên tử khối là 55, độc đáo trong số ngũ
Sắt với số nguyên tử khối là 56, không nên bị bỏ qua
Coban 59 có cấu trúc cồng kềnh
Kẽm và đồng có tỷ lệ nguyên tử khối là 60, tạo nền chắc chắn với sự dư thừa
Đồng có số nguyên tử khối là 63,6
Kẽm có số nguyên tử khối là 65,4
Brom với số nguyên tử khối là 80, đó là chín thư riêng biệt
Stronti với số nguyên tử khối là 88, cân đối và đồng nhất
Bạc có số nguyên tử khối là 108, tăng lên từ số sai trước
Catmi với 112 nguyên tử khối một bước lớn mười hai
Thiếc có 119 nguyên tử khối, một mai cuộc đời
Iot có số nguyên tử khối là 127, không bao giờ thay đổi
Bari với 137 nguyên tử khối, sức mạnh của nó vẫn vững vàng
Kim loại Bạch 195
Kim loại Vàng 197 đang tăng không ngừng
Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa(200,0)
Chì 2 linh 7(207) không chịu nhiệt đỏ
Phóng xạ Rađi 226 đang mong chờ
Bismut 2 trăm linh 9 luôn tự tin vào bản thân(209)
Bài thơ về sự phân minh nguyên tử
Lòng này đã quyết tâm học hàn tự tin
Bài hát về cấu trúc nguyên tử khối mẫu 3
Hidro là 1
12 thanh Cacbon
Nito 14 tròn trĩnh
Oxi mặt trăng 16
Natri hoặc lơ mơ
Bay lượn lên cao 23
Kích thích Magi gần khu vực nhà
Thở dài nhận 24
27 Nhôm lớn toả ra
Chiếm giữ lưu hương 32
Khác biệt thật sự là nghệ thuật
Clo ba nửa giờ sau rưỡi(35,5)
Kali thích thứ 39
Canxi lên ngôi 40
Năm kỳ Mangan mỉm cười
Sắt đây rồi:56
64 đồng nổi giận
Do kém kẽm (Zn) 65
80 Brom nằm ngủ
Xa Bạc (Ag) 108
Bải buồn chán ngán
(137) Một ba bốn ít gì!
thấp hơn người khác còn gì!
Thủy ngân (Hg) hai trăm linh một(201)
Bảng phân nhóm của một số nguyên tử
Hóa trị của một yếu tố hóa học được xác định bằng tổng số liên kết hóa học của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.
Bảng phân nhóm chứa một số thông tin như Số Proton, tên nguyên tử, ký hiệu hóa học, nguyên tử khối và cột cuối cùng có thể thể hiện hóa trị của nguyên tố đó theo chữ cái la mã.
Một số điều quan trọng về các nguyên tử có nhiều mức hóa trị như kim loại như sắt, đồng... và đa số các nguyên tử phi kim sẽ có nhiều hóa trị khác nhau như Nito, lưu huỳnh, phốt pho...
Tên nhóm | Hoá trị | Gốc axit | Axit tương ứng | Tính axit |
Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl) | I | NO3 | HNO3 | Mạnh |
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) | II | SO4 | H2SO4 | Mạnh |
Photphat (PO4) | III | Cl | HCl | Mạnh |
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. | PO4 | H3PO4 | Trung bình | |
CO3 | H2CO3 | Rất yếu (không tồn tại) |
Bài hát về hóa trị - Cách nhớ bảng hóa trị nhanh nhất
Bài hát hóa trị số 1
Hydro (H) cùng với liti (Li)
Natri (Na) và kali (K) luôn kề bên nhau, cùng bạc (Ag) tỏa sáng
Chỉ có hóa trị I, đừng nhầm lẫn
Riêng đồng (Cu) và thuỷ ngân (Hg)
Thường là II, ít khi là I, đừng phân vân
Thay đổi giữa II và IV là chì (Pb)
Tiêu biểu cho hóa trị của chì là II
Luôn luôn là hóa trị II
Như oxi (O) , kẽm(Zn) không có gì sai sót
Ngoài ra còn có canxi (Ca)
Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) chung một nhà
Bo (B) , nhôm (Al) có hóa trị III
Cacbon silic (Si) và thiếc (Sn) chỉ có IV
Tuy nhiên phải nói thêm điều
Hóa trị II vẫn là lựa chọn
Sắt (Fe) II tính toán kỹ lưỡng
Không bền nên dễ chuyển đổi thành sắt III
Photpho III hiếm khi gặp
Photpho V thường được gặp nhiều hơn
Nitơ (N) có hóa trị là bao nhiêu ?
Từ I đến IV phổ biến hơn V
Lưu huỳnh thỉnh thoảng chơi trò khó hiểu
Khi II tăng lên IV , VI cũng tăng mạnh
Clo Iot rối rắm
II III V VII thường chỉ là I
Mangan phức tạp nhất
Thay đổi từ I đến VII là khiến bản thân yên bình
Hóa trị II được sử dụng rất phổ biến
Hóa trị VII cũng được ưa chuộng hoặc cần thiết
Bài hát về hóa trị thuộc lòng
Viết công thức một cách cẩn thận để tránh quên lãng
Cố gắng học hành, tập trung vào chuyên môn
Chăm chỉ ôn luyện sẽ nhớ nhiều hơn.
Bài hát hóa trị số 2
(Bài hát về hóa trị cơ bản bao gồm những chất thường gặp)
Kali, Iôt, Hiđro
Natri kết hợp với bạc, Clo là nhóm một
Có hóa trị là 1 bạn ơi
Nhớ ghi kỹ để tránh phân vân
Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân
Canxi, Đồng cũng gần Bari
Cuối cùng hãy thêm một chút Oxi
Hóa trị 2 không có gì khó khăn cả
Nhôm thường có hóa trị 3 lần
Hãy ghi nhớ kỹ khi cần
Đây là Cacbon, Silic
Là hóa trị 4 không thể quên
Sắt kia kể cũng thường được nhắc tới
2, 3 lên xuống thật phiền phức
Nitơ là nguyên tố phức tạp nhất
1, 2, 3, 4 chờ đợi thời gian thứ 5
Lưu huỳnh đôi khi tạo ra trò lừa
Xuống hóa trị 2, lên 51 khi đứng thứ 4
Photpho không có gì thừa
Nếu có ai hỏi, đáp lại rằng hóa trị 5
Em hãy cố gắng học một cách chăm chỉ
Bài hát về hóa trị cần thiết suốt năm.
Các bước để xác định hóa trị
Bước 1: Viết công thức dưới dạng AxBy
Bước 2: Thiết lập đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B
Bước 3:Chọn a’, b’ là các số nguyên dương và tỷ lệ b’/a’ được tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)
Ví dụ: Tạo công thức hóa học cho hợp chất sau: C (IV) và S (II)
Bước 2: Sử dụng quy tắc hóa trị: x.IV = y.II
Chuyển thành tỷ lệ:
Bước 3: Tìm công thức hóa học là: CS2
Bài tập áp dụng quy tắc hóa trị
Bài 1. Tính hóa trị của các nguyên tố
a) Al trong hợp chất Al2O3
b) Photpho trong hợp chất P2O5
c) Nito trong hợp chất N2O5 và N2O
Bài 2. Dựa vào hóa trị của các nguyên tố. Cho biết công thức hóa học nào viết sai, công thức hóa học nào viết đúng: CuCl, KO, BaO, K2NO3, Al3O2, Na2O, Fe2O3,Ba2SO4
Bài 3. Tạo ra công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) Fe (II) và S (II)
b) Al (III) và O.
c) N (V) và O.
d) P (V) và O.
Bài 4. Tạo ra công thức hóa học của các hợp chất sau
a) Cu (III) và SO4(II)
b) Al (III) và SO4 (II)
c) Ca (II) và Cl
d) Ba (II) và PO4 (III)
e) Ba (II) và CO3 (II)
f) Al (III) và PO4 (III)
Bài 5. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất
a) Hóa trị photpho trong P2O5, P2O3
b) Xác định hóa trị Cu trong hợp chất Cu(NO3)2, CuCl2, CuSO4
c) Xác định hóa trị Fe trong các hợp chất sau: Fe(NO3)2, Fe2(SO4)3, FeSO4, Fe(OH)2, Fe(OH)3
d) Xác định hóa trị của Crom trong các hợp chất sau: Cr2O3, Cr2(SO4)3, CrCl2, Cr(OH)3
Bài 6. Lập công thức hóa học và tính phần tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
a) Fe (II) và nhóm (OH)
b) Ag (I) và nhóm PO4 (III)
c) Fe (III) và nhóm SO4(II)
d) Ca (II) và nhóm SO4 (II)
Bài 7. Kí hiệu hóa học có ý nghĩa gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố và cho biết hóa trị của từng nguyên tố đó: photpho, sắt, nhôm, magie, kẽm, thủy ngân, chì, oxi, clo, iot, nito, natri, canxi.
Đối với học sinh, việc học một bài ca về hóa trị là rất quan trọng để tránh nhầm lẫn. Bên cạnh đó, việc thực hành nhiều bài tập giúp củng cố kiến thức và hiểu sâu hơn về các bài tập liên quan đến hóa trị. Chúc các em học tốt!