NetBeans IDE là môi trường lập trình mã nguồn mở phù hợp với nhiều nền tảng khác nhau như Linux, Windows, MacOS,... được sử dụng rộng rãi. Khám phá các phím tắt của NetBeans để tối ưu lập trình!
NetBeans
Bài viết được thực hiện trên máy tính Acer Aspire 5, hệ điều hành Windows 10. Bạn có thể thực hiện tương tự các thao tác trên các máy tính chạy hệ điều hành Windows, macOS và Linux khác.
Lưu ý Trên Windows bạn dùng phím Ctrl, trên Mac sẽ là phím Cmd.
I. Bảng Phím tắt trong NetBeans
1. Các Phím tắt Thông dụng cơ bản
Tên phím | Chức năng |
Ctrl + E/X | xóa dòng tại con trỏ chuột |
Ctrl + Shift + Up/Down | tạo bản sao 1 dòng |
Ctrl + R | đổi tên nhiều biến cùng 1 lúc |
Ctrl + Shift + O | tìm 1 file bất kỳ trong Project đang mở |
Ctrl + Q | trở về vị trí edit cuối cùng |
Ctrl + Shitf + 1 | Định vị 1 file trong project |
Tab + Ctrl + 7 | Mở nhanh Navigator |
Ctrl + / | Bật tắt comment |
Ctrl + B | Di chuyển đến chỗ khai báo function |
Alt + Insert | sinh ra code |
Ctrl + Shift + I | tự động thêm class cần thiết |
Alt + Shift + F | định dạng code |
2. Các Phím biên dịch, kiểm tra và chạy Dự án
Tên phím | Chức năng |
F9 | biên dịch package/file |
F11 | build project chính |
Alt + Shift + F | định dạng code |
Shift + F11 | xóa và build project chính |
Shift + F6 | chạy file hiện tại |
F6 | chạy project |
Ctrl + F5 | bắt đầu debugging project chính |
Ctrl + Shift + F5 | bắt đầu debugging file hiện tại |
Ctrl + Shift + F6 | bắt đầu debugging file |
Ctrl + Shift + F8 | đặt breakpoint mới |
Săn ngay các phụ kiện giảm giá - Chỉ từ 20k
II. Tổng hợp các Cú pháp lệnh tắt Debugging
Ấn thêm phím Tab và phân biệt chữ hoa vd: En + Tab =Enumeration
<td style="width: 50%;%2
%0
Tên phím | Cấu trúc lệnh |
En | Enumeration |
Ex | Exception |
Ob | Object |
Psf | public static final |
Psfb | public static final boolean |
Psfi | public static final int |
Psfs | public static final String |
St | String |
ab | abstract |
as | assert true; |
bo | boolean |
bcom | /**/ |
br | break; |
ca | catch ( |
cl | class |
cn | continue |
db | double |
df | default: |
dowhile | do { } while (condition); |
eq | equals |
ex | extends |
fa | false |
fcom | // |
fi | final |
fl | float |
forc | for (Iterator it = collection.iterator();it.hasNext();) {Object elem = (Object) it.next();} |
fore | for (Object elem : iterable) {} |
fori | for (int i = 0; i < arr.length; i++) {} |
forl | for (int i = 0; i < lst.size(); i++) { |
Object | object = lst.get(i); } |
forst | for (StringTokenizer st = new |
String | Tokenizer(“”); st.hasMoreTokens();) } |
forv | for (int i = 0; i < vct.size(); i++) { |
fy | finally{ |} |
ie | interface |
ifelse | if (condition){}else { } |
iff | if (exp) {} |
im | implements |
inst | if (exp instanceof Object) { |
Object | obj = (Object) exp; |
iof | instanceof |
ir | import |
le | length |
na | native |
newo | Object name = new Object(args); |
pe | protected |
pr | private |
psf | private static final |
psfb | private static final boolean |
psfi | private static final int |
psfs | private static final String |
pst | printStackTrace(); |
psvm | public static void main(String[] args){} |
pu | public |
re | return |
runn | Runnable runnable = new Runnable() { |
public | void run() {}}; |
serr | System.err.println (“|”); |
sh | short |
sout | System.out.println (“|”); |
soutv | System.out.println(“Object = ” + Object); |
st | static |
su | super |
sw | switch (var) { case val: break; |
default: | throw new AssertionError();} |
sy | synchronized |
tds | Thread.dumpStack(); |
th | throws |
tr | transient |
trycatch | try {} |
catch | (Exception e) {} |
tw | throw |
vo | volatile |