Các nét căn bản trong tiếng Trung
I. Giới thiệu về các nét trong tiếng Trung
Các nét cơ bản trong tiếng Trung tương tự như các chữ cái trong tiếng Việt. Nếu tiếng Việt có 29 chữ cái, thì tiếng Trung có 8 nét cơ bản: Ngang - Sổ - Chấm - Hất - Phẩy - Mác - Gập - Móc.
Mỗi chữ Hán có thể được hình thành từ một hoặc nhiều nét cơ bản. Để dễ nhớ, các nét cơ bản trong tiếng Trung thường được tổ chức thành từng bộ gọi là bộ thủ:
-
- Một chữ Hán có thể là tập hợp của một hoặc nhiều bộ thủ.
- Một bộ thủ là tập hợp của một hoặc nhiều nét.
Ví dụ minh họa:
-
- Chữ 大 gồm có bộ Nhân 人 (người) và bộ Nhất 一 (một) ➡ chữ 大 gồm hai bộ thủ là bộ Nhân và bộ Nhất và có tổng là 3 nét.
- Chữ 明 gồm có bộ Nhật 日 (ngày) và bộ Nguyệt 月 (tháng) ➡ Chữ 明 gồm hai bộ thủ là bộ Nhật và bộ Nguyệt và có tổng là 7 nét.
II. Tổng kết các nét cơ bản trong tiếng Trung
Như đã đề cập, các nét cơ bản trong tiếng Trung bao gồm 8 nét: ngang, sổ, chấm, hất, phẩy, mác, gập và móc. Mỗi nét có cách viết riêng, chi tiết như sau:
1. Các nét cơ bản trong tiếng Trung
- 王/wáng/: vua, chúa
- 天 (tian): bầu trời
- 二(èr): số 2
- 工: /gōng/: công nhận, thợ, công việc
- 大(dà): to lớn
- 十/shí/: số 10
- 中/zhōng/: trung tâm, chính giữa
- 丰/fēng/: phong phú, dồi dào
- 申 /shēn /: thuyết minh, nói rõ
- 干/gān/: họ Can, xúc phạm,...
- 立/lì/: đứng
- 文: /wén/: văn vẻ
- 头:/tóu/: đầu
- 主/zhù/: chủ
- 犬/quǎn/: con chó
- 冰/bīng/: băng, nước đá.
- 湖/hú/: hồ nước
- 凋/diāo/: héo tàn, sụp đổ
- 泰/tài/: bình an, yên ổn
- 冷/lěng/: lạnh
- 八/bā/: số 8
- 须/xū/: cần thiết
- 仅/jǐn/: chỉ có
- 顺/shùn/: thuận lợi, suôn sẻ
- 行/xíng/: đi, hành động
- 入/rù/: vào
- 丈/zhàng/: đơn vị đo đạc đất đai
- 夫/fū/: chồng, ông xã
- 又/yòu/: lại, vừa
- 伞/sǎn/: ô dù
- 区 /qū/: phân loại, phân chia
- 小/ xiǎo/: nhỏ, bé
- 水/ shuǐ/: nước
- 寸/cùn/: tấc
- 求/qiú/: thỉnh cầu
- 刮/guā/: cạo
2. Các nét bổ sung từ những nét cơ bản
Nghiêng móc
斜钩
- 我/wǒ/: tôi
- 贱/jiàn/: rẻ
- 伐/fá/: chặt, đón
- 代/dài/: thay hộ
- 或/huò/: có thể, có lẽ
- 国/guó/: quốc gia
- 口/kǒu/: miệng
- 见/jiàn/: gặp
- 目/mù/: mắt
- 皿/mǐn/: đồ đựng
- 又/yòu/: lại, vừa
- 友/yǒu/: bạn bè
- 叉/chā/: cái nĩa
- 权/quán/: quyền lực
- 麦/mài/: lúa mạch
- 女/nǚ/: phụ nữ
- 巡/xún/: tuần tra
- 姜/jiāng/: gừng
- 好/hǎo/: tốt
- 妈/mā/: mẹ
Ngang gập gập phẩy
横折折撇
- 及/jí/: đạt đến
- 建/jiàn/: kiến trúc
- 极/jí/: cực điểm
Ngang gập cong móc (㇈(乙)横折弯钩
- 乙/yǐ/: họ Ất
- 亿/yì/: một trăm triệu
- 忆./yì/: hồi tưởng, nhớ lại
- 九/jiǔ/: số 9
- 几 /jǐ/: mấy
- 乱/luàn/: hỗn loạn
- 扎/zhā/: đâm thủng
- 己/jǐ/: bản thân
- 马/mǎ/: con ngựa
- 号/hào/: số hiệu
- 丐/gài/: ăn xin
- 弓/gōng/: cung tên
- 家/jiā/: gia đình
- 狐/hú/: con cáo
- 逐/zhú/: đuổi theo
- 羽/yǔ /: lông chim
- 包/bāo/: bọc, đóng gói
- 刀/dāo/: con dao, cây dao
- 习/xí/: học tập, rèn luyện
- 计/jì/: tính toán
- 认/rèn/: nhận biết
- 识/shí/: nhận thức
Ngang gập cong móc
横折弯钩
- 及/jí/: đạt đến
- 建/jiàn/: kiến trúc
- 极/jí/: cực điểm
- 级/jí/: cấp độ
- 邮/yóu/: gửi
- 队/duì/: đội
- 邓/dèng/: họ Đặng
- 郊/jiāo/: ngoại ô
Phẩy gập
撇折
- 公/gōng/: công
- 弘/hóng/: to lớn
- 挨/āi/: lần lượt
- 台/tái/: đài
- 民/mín/: dân
- 很/hěn/: rất
- 良/liáng/: tốt
- 专/zhuān/: chuyên
- 传/chuán/: truyền, giao
- 转/zhuǎn/: xoay
- 砖/zhuān/: gạch
- 鼎/dǐng/: đỉnh, vạc
- 凹/āo/: lõm, chìm
- 凸/tū/: lồi, gồ
- 朵/duǒ/: bông hoa, đoá
- 投/tóu/: ném, tung
- 沿/méi/: dọc theo
- 剁/duò/: chặt, băm
- 心/xīn/: trái tim, tâm hồn
- 必/bì/: nhất định, chắc chắn
- 蕊/ruǐ/: nhụy hoa
- 沁/qìn/: thấm, ngấm
- 飞/fēi/: bay
- 气/qì/: khí, hơi
- 风/fēng/: gió
- 四 西 要
- 你 了 冗
II. Quy tắc viết các nét chữ Hán
1. Quy tắc viết các nét chữ Hán cơ bản
Quy tắc viết các nét cơ bản của chữ Hán mà bạn cần nhớ là: từ trái sang phải - từ trên xuống dưới - từ trong ra ngoài - ngang trước sổ sau.
Ngang trước sổ sau
(nét ngang viết trước, nét sổ đứng viết sau)
Phẩy trước mác sau
(nét phẩy viết trước, nét mác viết sau)
Trên trước dưới sau
(Theo quy tắc bút thuận chữ Hán, viết các nét từ trên xuống dưới, các nét bên trên viết trước, các nét bên dưới viết sau)
Trái trước phải sau
(viết theo chiều từ trái sang phải, các nét bên trái viết trước, xong mới viết các nét bên phải)
Ngoài trước trong sau
(viết khung bên ngoài trước, sau đó viết các nét bên trong)
Vào trước đóng sau
(các nét bên ngoài viết trước, rồi viết các nét bên trong, nét đóng lại sẽ viết sau cùng)
Giữa trước hai bên sau
(quy tắc này áp dụng cho những chữ có hai bên đối xứng, ta viết nét giữa trước, rồi viết các nét hai bên)
2. Quy tắc viết các nét chữ Hán bổ sung
Ngoài những quy tắc viết các nét cơ bản trong tiếng Trung bên trên, tham khảo bảng dưới đây để nằm lòng một số quy tắc bổ sung khác:
III. Một số lưu ý khi luyện viết chữ Hán
Để rèn luyện viết các nét cơ bản tiếng Trung hiệu quả, bạn cần trước tiên nắm vững thứ tự và các nét chữ Hán. Một số lưu ý quan trọng khi thực hành viết chữ Hán như sau:
-
- Chữ Hán được quy định viết trong 1 ô vuông (đã có sẵn), cho nên, bạn cần phải căn chỉnh sao cho hợp lý, vừa vặn để viết chữ gọn trong một ô.
- Tập cho mình tư thế viết chữ và cách cầm bút theo quy chuẩn nhất định. Bạn nên đặt bút nhẹ hoặc nhấn mạnh đậm nhạt tùy ý sao cho chữ viết ra chuẩn và đẹp.
- Khi viết, cần đưa bút nhẹ nhàng, thả lỏng tinh thần giống như đang luyện viết tiếng mẹ đẻ. Các chữ Hán muốn viết đẹp thì đầu tiên là phải viết đúng. Vì vậy, bạn cần viết rõ ràng các nét chữ Hán. Ví dụ: nét ngang không được viết nhầm sang nét mác,...
- Khi viết xong 1 chữ Hán nên nhấc bút nhẹ nhàng hoặc nhấn nhẹ để tạo các nét hất (nếu có).
IV. Tài liệu luyện viết các nét cơ bản trong tiếng Trung
1. Sách/ vở hướng dẫn viết các nét tiếng Trung
Vì chữ Hán là chữ tượng hình, nó hoàn toàn khác với chữ Latinh mà người Việt sử dụng. Do đó, đa số người học tiếng Trung Quốc đều có lòng sợ học chữ Hán, đặc biệt là những người mới bắt đầu. Nếu bạn đang tìm sách hoặc vở luyện viết các nét cơ bản trong tiếng Trung, bạn có thể tham khảo cuốn Tập viết chữ Hán - THEZHISHI.
Cuốn sách này rất thích hợp cho những người tự học và rèn luyện chữ Hán. Đây cũng là một trong những tài liệu ngoại ngữ giúp cải thiện kỹ năng viết tiếng Trung và nâng cao các kỹ năng khác như nghe, nói và đọc
Cuốn sách này sẽ giúp bạn luyện tập viết từ các nét cơ bản trong tiếng Trung đến các chữ tượng hình. Bên cạnh đó, trong sách còn có các quy tắc và phương pháp luyện viết để người học dễ nhớ các nét chữ.
File bài viết về các nét cơ bản tiếng Trung cho những ai cần ở đây:
2. Ứng dụng rèn luyện viết nét tiếng Trung
Để hỗ trợ người học tiếng Trung có thể luyện viết các nét cơ bản trong tiếng Trung bất cứ lúc nào, nhiều nhà sáng lập hiện nay đã phát triển các ứng dụng luyện viết và học tiếng Trung. Các ứng dụng này sẽ hướng dẫn chi tiết về quy tắc viết chữ Hán, thứ tự các nét. Đồng thời, các ứng dụng cũng sẽ giúp bạn ôn tập sâu hơn về ngữ nghĩa, cách sử dụng từ vựng và học phiên âm của từ, hỗ trợ tốt nhất cho quá trình học tập.
Một số ứng dụng viết từ vựng mà bạn có thể tham khảo như: Hellochinese, Awabe, Chinese Strokes Order,....
Do đó, Mytour đã tiết lộ cho bạn các nét cơ bản trong tiếng Trung và hướng dẫn cách viết chuẩn. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến kiến thức này, bạn vui lòng để lại bình luận dưới bài viết này để Mytour giải đáp nhé!