Khi làm bất kì bài đọc tiếng Anh nào, đặc biệt là bài thi IELTS Reading, người học cần nắm chắc 2 kỹ năng chính đó là “skim” và “scan”. Tuy nhiên, bên cạnh 2 kỹ năng trên, tác giả muốn giới thiệu một kỹ năng học tập mới với tên gọi là “keyword table” (bảng từ khóa). Thiết lập một keyword table cho bài đọc không chỉ giúp người học tìm kiếm và xác nhận câu trả lời chính xác mà còn là một công cụ để người học ghi nhớ các từ mới trong bài.
Key takeaways |
---|
Keyword table (tạm dịch: bảng từ khóa) tổng hợp các từ khóa chính trong câu hỏi và cách mà cách từ khóa này được paraphrase trong bài đọc. Ngoài việc giúp người học nâng cao khả năng tìm từ đồng nghĩa và mở rộng vốn từ vựng, keyword table còn có thể giúp người học hiểu câu trả lời hơn sau mỗi lần làm bài. Bước 1: Dựa trên các câu hỏi, người học gạch ra các từ khóa chính. Bước 2: Tìm từ đồng nghĩa với những từ khóa đã gạch ra trong bài đọc. Bước 3: Lập bảng keyword table và ghi nghĩa của các cặp từ đó. |
Bảng từ khóa là gì?
Một keyword table sẽ gồm 2 cột là Keywords in questions và Similar words in the passage. Ở cột đầu tiên, người dùng viết ra những từ khóa chính trong các câu hỏi được đưa ra. Ở cột thứ 2, người dùng cần dùng kĩ năng “scan” để tìm kiếm các từ đồng nghĩa tương đương với từ khóa chính trong bài đọc.
Một ví dụ của keyword table như sau:
Keywords in Questions | Similar words in the passage | Nghĩa |
children living in Asia | Asian kids | trẻ con ở châu Á |
have an impact on | affect | có ảnh hưởng lên cái gì |
Mục đích khi thiết lập một keyword table là luyện tập kĩ năng “paraphrase” và nhận biết các từ đồng nghĩa. Sở dĩ đây là một kĩ năng vô cùng quan trọng vì trong các bài đọc hoặc IELTS Reading, câu trả lời sẽ không được đưa ra một cách trực tiếp mà được diễn giải theo một cách khác (paraphrase).
Trong ví dụ trên, câu hỏi bao gồm từ khóa chính là “children living in Asia”. Khi làm bài, người học cần đọc lướt bài đọc và tìm ra những từ vựng có ý nghĩa giống như từ khóa chính trên, ví dụ như “Asian kids”.
Áp dụng Bảng từ khóa vào IELTS Reading
Vì vậy, keyword table sẽ là một công cụ hữu ích để người học có thể ứng dụng khi chuẩn bị cho bài thi IELTS Reading. Dưới đây là một ví dụ tác giả áp dụng keyword table khi làm bài IELTS Reading. Bài đọc được trích nguồn từ Practicing for IELTS (5 Tests) - Vol 1
“...Perhaps this is just a blip driven by declines in the for-profit sector that will correct itself, or the consequence of a growing economy in which more people choose jobs over school. More optimistically, maybe higher education as an enterprise finds a way out of this problem. State legislatures could reverse course and shift more funding to higher education. Maybe colleges will wind up taking a proactive approach and innovate their way out, shifting, as some have already, to serve more adult students alongside recent high-school graduates, and moving more of their coursework and programs online to serve a wider audience of students and reduce campus cost.
It’s ironic, he says, that “we are living through the greatest time in history to be a learner,” with the availability of so many high-quality materials online. But at the same time, the institutions most affiliated with knowledge and learning are facing crisis.”
“….Questions 24–26
Complete the following sentences using NO MORE THAN THREE WORDS from the passage
24. Higher education is declining in consequence of an increasing number of people favoring ………………...
25. Colleges will probably offer a wider range of ……………….. in order to benefit a greater number of students and lower the costs incurred in running campuses.
26. While ……………….. are conveniently accessible from the Internet, we are still struggling with our learning and higher education is in growing crisis.”
Bước 1: Dựa trên các câu hỏi, người học có thể gạch ra các từ khóa chính như sau:
Câu 24: Higher education, declining, consequence, an increasing number of people favoring.
Câu 25: Colleges, offer a wider range of, benefit a greater number of students, lower the costs, running campuses.
Câu 26: accessible from the Internet, struggling, growing crisis.
Bước 2: Tìm những từ đồng nghĩa với những từ khóa đã gạch ra trong bài đọc.
Bước 3: Lập bảng keyword table và giải thích nghĩa cho các cặp từ vựng đó.
Keywords in Questions | Similar words in the passage | Nghĩa |
an increasing number of people favoring … | more people choose jobs over school | choose something over something: chọn cái gì thay cho cái gì/ thích cái gì hơn cái gì |
offer a wider range of … (đưa ra nhiều lựa chọn) | moving more of their coursework and programs online (chuyển đổi các khóa học sang hướng trực tuyến) | |
benefit a greater number of students | serve a wider audience | đưa đến lợi ích/ phục vụ cho lượng lớn sinh viên |
lower the costs, running campuses | reduce campus cost | giảm thiểu chi phí cho khuôn viên trường |
accessible | the availability of … | có thể tiếp cận được |
from the Internet | online | trực tuyến |
struggling, growing crisis | facing crisis | đối mặt với khủng hoảng |
Dựa trên keyword table này, người học có thể đưa ra câu trả lời cho 3 câu hỏi trên:
24. jobs
25. coursework and programs
26. high-quality materials
Bên cạnh các từ khóa trong câu hỏi, người học cũng có thể liệt kê những cụm từ hay và hữu ích trong bài đọc vào bảng để tra nghĩa và học dần. Nhờ vậy, thí sinh có thể hiểu được phần nào cách đề bài IELTS thường biến đổi và paraphrase các từ vựng để hỗ trợ cho các bài tập sau đó.
Bài tập sử dụng Bảng từ khóa
“...Biologists know that the fertility of non-human mammals is influenced by day length, which may act like a reproductive calendar. For example, deer use the shortening days of autumn as a signal for timing reproduction. Females get pregnant in the fall and carry their pregnancy through winter. … Humans may not be so different from other mammals. Day length has the potential to influence human fertility and it does seem to explain the patterns of birth seasonality in some places, but not others. In addition to the length of a day, researchers have shown that social status and changes in the standard of living also affect birth seasonality. There seems to be no single driver for birth seasonality in people, with an array of social, environmental and cultural factors all playing a role.
…
The root of this change is likely tied to industrialization and its downstream societal effects, including indoor work, fewer seasonal jobs, access to family planning, and modern housing and artificial light that obscures the natural day length that could influence fertility. Whatever the cause of birth seasonality, one thing remains clear, at least here in the U.S. – right now remains the prime time for concept”
Questions 33-36
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3?
In boxes 34-36 in your answer sheet, write.
YES If the statement agrees with the claims of the writer.
NO If the statement contradicts with the claims of the writer.
NOT GIVEN If it is impossible to say what the writer thinks about this.
34. Some animals are noticed to give birth upon a reduction in the length of the day, especially in fall.
35. Changes in social status affect birth seasonality to the same degree as changes in living standards.
36. Human fertility is also negatively influenced by modern lifestyles and inventions devised in recent centuries.
Bài đọc được trích nguồn từ Practicing for IELTS (5 Tests) - Vol 1
Keyword table tham khảo:
Keywords in Questions | Similar words in the passage | Nghĩa |
a reduction in the length of the day | shortening days | ngày bị ngắn lại |
give birth | reproduction | sinh sản |
fall | autumn | mùa thu |
standard of living | living standards | điều kiện sống |
modern lifestyles | family planning | Chú ý: ở đây đề bài không đưa ra từ đồng nghĩa mà đưa ra từ vựng cụ thể, ví dụ cho từng keyword |
inventions | modern house and artificial light |
Đáp án:
34. YES
35. NOT GIVEN
36. YES
Tóm tắt
Anh ngữ Mytour. Practicing for IELTS (5 Tests) - Vol 1. Nhà xuất bản Dân trí. https://Mytour.vn/sach/practicing-for-ielts-5-tests-vol-1
IELTS reading: Bảng từ khóa. (2014, Tháng Tư 14). IELTS Simon. https://www.ielts-simon.com/ielts-help-and-english-pr/2014/04/ielts-reading-keyword-table.html