Mytour giới thiệu Mẫu báo cáo kết quả minh bạch về tài sản và thu nhập, chi tiết và chính xác. Đây là nội dung đầy đủ của báo cáo.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ / | …………, ngày..... tháng... năm..... |
BÁO CÁO
Kết quả minh bạch về tài sản, thu nhập năm 20..............
Thực hiện minh bạch tài sản, thu nhập theo quy định của Pháp luật, (tên cơ quan/tổ chức/đơn vị) báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập của mình như sau:
1. Quá trình chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện quy định về minh bạch tài sản, thu nhập
Phần báo cáo này tập trung vào mô tả tổ chức bộ máy, hoạt động và việc thực hiện công tác minh bạch về tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong năm bao gồm:
- Tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Các luật, văn bản pháp luật áp dụng;
- Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc từ cấp trên;
- Các văn bản đã triển khai như: Kế hoạch, phương án, tổ chức tuyên truyền;
- Phân công thực hiện nhiệm vụ;
- Quá trình thực hiện các nhiệm vụ như kê khai, công khai, quản lý hồ sơ, xác minh, xem xét kỷ luật, và tổng hợp báo cáo …
- Những thuận lợi hoặc khó khăn, vướng mắc.
2. Kết quả thực hiện minh bạch về tài sản, thu nhập
2.1 Kết quả của quá trình kê khai
Tình hình tổ chức và triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời gian thực hiện, phương thức tổ chức, số lượng đơn vị (trực thuộc) đã hoặc đang thực hiện kê khai tài sản, thu nhập (có thể phân chia thành các nhóm theo hoạt động); tỷ lệ … % số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện; số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa hoặc đã thực hiện kê khai muộn so với thời gian quy định (danh sách), và lý do.
Thông tin về số người kê khai bao gồm:
- Số người phải kê khai tài sản, thu nhập trong năm; trong đó số người phải kê khai tăng/giảm so với năm trước, và lý do.
- Số người đã kê khai tài sản, thu nhập trong năm; tỷ lệ .. % số người đã kê khai;
- Số lượng bản kê khai tài sản, thu nhập lưu trữ tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Danh sách và số lượng bản kê khai thuộc diện quản lý của cấp ủy;
- Danh sách và số lượng bản kê khai do tổ chức cấp trên quản lý;
2.2 Kết quả công khai
Tình hình tổ chức và triển khai công khai bản kê khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời gian thực hiện, phương thức tổ chức, số lượng đơn vị (trực thuộc) đã hoặc đang thực hiện công khai bản kê khai tài sản, thu nhập; tỷ lệ …. % số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện kê khai; số cơ quan, đơn vị thực hiện công khai bằng cách niêm yết; số điểm niêm yết; số cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện công khai bằng cách công bố tại cuộc họp; số cuộc họp; số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa hoặc đã thực hiện công khai muộn so với thời gian quy định (danh sách), và lý do.
Tình hình thông tin phản ánh sau khi công khai các bản kê khai tài sản, thu nhập trong năm.
Thông tin về số lượng bản kê khai đã được công khai:
- Số bản kê khai đã được công khai; tỷ lệ ….% so với số bản đã kê khai;
- Số bản kê khai đã được công khai bằng hình thức niêm yết; tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai;
- Số bản kê khai đã được công khai bằng cách công bố tại cuộc họp; tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai.
2.3 Kết quả thực hiện giải trình, xác minh tài sản, thu nhập
Tình hình thực hiện giải trình, xác minh tài sản, thu nhập trong cơ quan, đơn vị bao gồm việc tự kiểm tra, yêu cầu của công tác quản lý cán bộ, yêu cầu xác minh của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền. Việc yêu cầu giải trình và xem xét giải trình trong minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, đơn vị. Việc xác minh, kết luận về minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Thông tin về giải trình, xác minh tài sản, thu nhập
- Số người yêu cầu giải trình kê khai, nguồn gốc tài sản, thu nhập;
- Số người được xác minh tài sản, thu nhập;
- Số người đã có kết luận về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Số người bị kết luận không trung thực trong việc minh bạch tài sản, thu nhập;
2.4 Kết quả xử lý kỷ luật trong xác minh tài sản, thu nhập
Tình hình vi phạm và xem xét xử lý các vi phạm về minh bạch tài sản, thu nhập trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Thông tin về vi phạm và xử lý
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai tài sản, thu nhập không trung thực; phân loại theo hình thức kỷ luật (cảnh cáo; khiển trách; hình thức khác).
- Số người bị xử lý kỷ luật do vi phạm thời hạn trong việc minh bạch tài sản, thu nhập (chậm tổ chức kê khai, chậm kê khai, chậm tổng hợp, báo cáo kết quả minh bạch tài sản) và phân loại theo hình thức kỷ luật.
- Số người bị xử lý trách nhiệm trong việc xác minh tài sản, thu nhập phân loại theo các lỗi vi phạm và hình thức xử lý.
3. Đánh giá chung.
- Các điểm thuận lợi, khó khăn khi triển khai công tác minh bạch, quản lý tài sản trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Các ý kiến đóng góp, đề xuất để khắc phục.
Nơi nhận: | Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị Ký tên, đóng dấu |