Bảo hiểm ô tô không có, phạt bao nhiêu tiền? Tìm hiểu về giá bảo hiểm ô tô!
Giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô là một trong những loại giấy tờ quan trọng khi tham gia giao thông. Nếu bạn đang tò mò về mức phạt khi không có bảo hiểm ô tô và giá bảo hiểm, hãy đọc ngay bài viết này!
Không có bảo hiểm ô tô phạt bao nhiêu? Giá bảo hiểm ô tô
I. Phạt bao nhiêu khi không có bảo hiểm ô tô?
Theo quy định của Nghị định 123/2021/NĐ-CP, người điều khiển ô tô không mang theo hoặc không có giấy chứng nhận bảo hiểm dân sự hợp lệ sẽ bị phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. Đây là một quy định quan trọng để tránh xử phạt khi tham gia giao thông.
Vì vậy, hãy đảm bảo giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô của bạn luôn có hiệu lực và đang theo bạn khi lái xe để tránh những rắc rối không mong muốn.
Bảo hiểm xe ô tô: Tìm hiểu về các loại bảo hiểm và giá bảo hiểm
II. Các loại bảo hiểm ô tô và giá bảo hiểm
Hiện nay, trên thị trường có đến 04 loại bảo hiểm dành cho xe ô tô để bạn có thể lựa chọn.
- Các loại bảo hiểm bao gồm bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS), bảo hiểm chở hàng, bảo hiểm thiệt hại vật chất, và bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trong xe.
1. Bảo hiểm TNDS - Bảo hiểm bắt buộc
- Đối tượng bảo hiểm: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô đối với người thứ ba và hành khách trên xe.
- Phạm vi bồi thường thiệt hại:
- Bao gồm mọi thiệt hại ngoài hợp đồng liên quan đến sức khỏe, tính mạng và tài sản của bên thứ ba do xe gây ra.
- Đền bù thiệt hại về sức khỏe và tính mạng của hành khách do xe gây ra.
- Mức trách nhiệm:
- 150 triệu đồng/người/vụ về người.
- 100 triệu đồng/vụ về tài sản.
- Thời hạn bảo hiểm: Tối thiểu 01 năm và tối đa bằng thời hạn kiểm định trên giấy đăng kiểm.
- Phí bảo hiểm:
- Phí bảo hiểm tối thiểu 01 năm (tính tự động trên phần mềm)
- Phí bảo hiểm > 01 năm = Phí bảo hiểm 01 năm x (thời hạn bảo hiểm/365 ngày)
Các mức phí bảo hiểm bắt buộc:
STT | Loại xe | Mức phí (VAT) |
Xe không kinh doanh vận tải | ||
1 | Xe 4 - 5 chỗ | 480.700 |
2 | Xe 6 - 8 chỗ | 873.400 |
3 | Xe 15 -24 chỗ | 1.397.000 |
4 | Xe 25 - 54 chỗ | 2.007.500 |
5
|
Xe bán tải | 1.026.300 |
Xe kinh doanh vận tải | ||
6 | Xe 4-5 chỗ | 831.600 |
7 | Xe 06 chỗ | 1.021.900 |
8 | Xe 07 chỗ | 1.188.000 |
9 | Xe 08 chỗ | 1.378.300 |
10 | Xe 15 chỗ | 2.633.400 |
11 | Xe 16 chỗ | 3.359.400 |
12 | Xe 24 chỗ | 5.095.200 |
13 | Xe 25 chỗ | 5.294.300 |
14 | Xe 30 chỗ | 5.459.300 |
15 | Xe 40 chỗ | 5.789.300 |
16 | Xe 50 chỗ | 6.119.300 |
17 | Xe 54 chỗ | 6.251.300 |
18 | Taxi 5 chỗ | 1.413.720 |
19 | Taxi 7 chỗ | 2.019.600 |
20 | Taxi 8 chỗ | 2.343.110 |
Xe tải | ||
21 | Xe dưới 3 tấn | 938.300 |
22 | Xe từ 3-8 tấn | 1.826.000 |
23 | Xe trên 8 tấn - 15 tấn | 3.020.600 |
24 | Xe trên 15 tấn | 3.520.000 |
25 | Xe đầu kéo | 5.280.000 |
MUA NGAY BẢO HIỂM XE MÁY TẠI ĐÂY
2. Phí bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe
- Người được bảo hiểm: Lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe
- Phạm vi bảo hiểm:
- Thiệt hại cơ thể cho lái xe, phụ xe do tai nạn trực tiếp khi sử dụng xe.
- Thiệt hại cơ thể cho người ngồi trên xe do tai nạn khi đang ở trên hoặc xuống xe trong quá trình tham gia giao thông.
- Mức trách nhiệm: Khách hàng chọn 1 trong các mức trách nhiệm sau:
- Mức 10 triệu đồng/người/vụ
- Mức 20 triệu đồng/người/vụ
- Mức 30 triệu đồng/người/vụ
- Mức 40 triệu đồng/người/vụ
- Mức 50 triệu đồng/người/vụ
- Mức 100 triệu đồng/người/vụ
- Thời hạn bảo hiểm: Theo yêu cầu của chủ xe, thường bằng thời hạn bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô
- Phí bảo hiểm:
- Phí BH 01 năm = 0,1% x Số tiền bảo hiểm x Số chỗ ngồi (tính tự động trên phần mềm)
- Phí BH khác 01 năm = Phí BH 01 năm x (số ngày tham gia bảo hiểm/365 ngày)
3. Bảo hiểm bảo vệ vật chất của ô tô
Bảo hiểm vật chất xe
Bảo hiểm vật chất ô tô là loại bảo hiểm chi trả cho những hư hại về vật chất của xe do đâm, va, lật đổ, bị vật thể khác tác động, hay thiệt hại động cơ do thủy kích... Khi tham gia Bảo hiểm vật chất ô tô, Công ty Bảo hiểm sẽ thanh toán chi phí khắc phục thiệt hại, giúp bạn an tâm về tài chính trong quá trình sử dụng xe.
Mức phí bảo hiểm vật chất ô tô: Tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng chi trả, khách hàng có thể chọn gói bảo hiểm vật chất phù hợp. Công thức tính phí là:
Mức phí bảo hiểm vật chất ô tô = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí
Trong đó:
- Số tiền bảo hiểm ứng với giá trị xe được xác định khi khách hàng mua bảo hiểm
- Tỷ lệ phí phụ thuộc vào phạm vi hợp đồng bảo hiểm của khách hàng
- Tỷ lệ phí có thể thay đổi tùy theo từng công ty bảo hiểm
4. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe giúp chủ xe khi có sự cố làm hư hại, hỏng hóc hàng hóa do các nguyên nhân ngoại vi như sạt lở đất, bão lũ… Công ty bảo hiểm sẽ thanh toán số tiền mà chủ xe phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe:
Phí bảo hiểm = Mức trách nhiệm bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm/ năm
Tỷ lệ phí bảo hiểm được xác định theo mức trách nhiệm và từng công ty bảo hiểm.
MUA NGAY BẢO HIỂM XE MÁY TẠI ĐÂY
- Thủ tục mua bảo hiểm ô tô, xe máy PTI nhanh chóng, đơn giản
- Thủ tục mua bảo hiểm xe máy MIC nhanh chóng, đơn giản
- Cách mua bảo hiểm xe máy qua ví MoMo cực kỳ đơn giản
- 4 bước mua bảo hiểm xe máy online ngay tại nhà, dễ dàng và an toàn
Thông qua bài viết này, tôi giúp bạn giải đáp những thắc mắc về bảo hiểm ô tô như không có bảo hiểm ô tô bị phạt bao nhiêu? Giá bảo hiểm ô tô là bao nhiêu? Nếu bạn thấy hữu ích, hãy chia sẻ để mọi người cùng biết nhé.