1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là một dạng bảo hiểm bắt buộc hiện nay. Theo đó, các công ty bảo hiểm sẽ chi trả cho các thiệt hại liên quan đến phương tiện và thân thể của bên thứ ba trong các vụ tai nạn giao thông. Bên thứ ba ở đây là chủ nhân của phương tiện khác bị chiếc xe ô tô (đã tham gia bảo hiểm) gây ra thiệt hại hoặc va chạm.
Đây là loại hình bảo hiểm xe cơ giới mà chủ xe phải tham gia theo quy định của Pháp luật. Chính phủ đã ban hành Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trong trường hợp cơ quan chức năng kiểm tra và chủ xe không có bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, họ sẽ bị phạt theo quy định của Nhà nước. Đồng thời, họ phải mua bảo hiểm bổ sung ngay lập tức.
2. Ý nghĩa của Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô
Thể hiện sự tuân thủ quy định của Nhà nước và đảm bảo xe cộ tham gia giao thông tuân thủ luật pháp.
- Đảm bảo ổn định xã hội: Trong những trường hợp tai nạn không cố ý xảy ra nhưng không đủ khả năng bồi thường cho bên thứ ba, nhiều chủ xe thường phải đối mặt với tình trạng khó khăn, dẫn đến việc trốn tránh trách nhiệm và làm mất trật tự xã hội.
- Tuy nhiên, nếu xe ô tô gây ra tai nạn có tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, toàn bộ nạn nhân sẽ được công ty bảo hiểm chi trả theo thiệt hại thực tế. Chủ xe có thể bớt lo lắng hơn và giải quyết vấn đề một cách hợp pháp, không vi phạm các quy định pháp luật khác. Điều này thực sự có ý nghĩa quan trọng và nhân văn, phản ánh mong muốn của Nhà nước khi ban hành các quy định và bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô.
3. Phạm vi bảo vệ rủi ro của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô
Phạm vi bảo vệ rủi ro của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô giúp chủ xe nhận biết được những trường hợp được bảo hiểm và những trường hợp không được bảo hiểm.
3.1 Các trường hợp nằm trong phạm vi bảo hiểm
Các trường hợp nằm trong phạm vi bảo hiểm bao gồm:
- Khi chủ xe ô tô vô ý, không cẩn thận trong quá trình tham gia giao thông gây ra tổn thất về sức khỏe, tính mạng và tài sản của bên thứ ba.
- Khi chủ xe ô tô điều khiển xe chở khách gây ra tổn thất về tính mạng, sức khỏe của hành khách cho hành khách trên xe, trong trường hợp xe bị tai nạn trên đường tham gia giao thông.
3.2 Các trường hợp không được bảo hiểm bồi thường
Các trường hợp dưới đây sẽ không được bảo hiểm bồi thường:
- Các trường hợp không được bảo hiểm bồi thường:
- Người lái hoặc chủ xe cơ giới, hoặc nạn nhân cố ý gây thiệt hại.
- Người lái gây tai nạn và cố ý trốn tránh trách nhiệm dân sự của chủ xe.
- Người lái không đủ tuổi hoặc không có giấy phép lái xe theo quy định pháp luật giao thông.
- Người lái không có hoặc sử dụng giấy phép lái xe không hợp lệ.
- Thiệt hại gián tiếp bao gồm: Thiệt hại do việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại, giảm giá trị thương mại.
- Người lái gây tai nạn khi có cồn, chất kích thích hoặc ma túy bị cấm theo pháp luật.
- Thiệt hại cho tài sản bị cướp, mất cắp trong vụ tai nạn.
- Thiệt hại cho tài sản đặc biệt như: Đá quý, vàng, bạc, tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, hài cốt…
4. Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô
Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô được quy định theo thông tư của Bộ Tài chính. Thông thường, mức phí này là một khoản cố định tính theo đồng/tháng hoặc đồng/năm và phụ thuộc vào loại xe cơ giới.
4.1 Mức phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô không kinh doanh vận tải
Số thứ tự |
Loại phương tiện |
Phí BH (VNĐ/năm) - Chưa gồm VAT |
1 |
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi |
437.000 |
2 |
Loại xe từ 6 đến 12 chỗ ngồi |
794.000 |
3 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi |
1.270.000 |
4 |
Loại xe trên 24 chỗ ngồi |
1.825.000 |
5 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng |
437.000 |
4.2 Phí bảo hiểm bắt buộc cho xe ô tô kinh doanh vận tải
Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe ô tô kinh doanh vận tải thường nằm trong khoảng 756.000 - 5.683.000 đồng, tùy thuộc vào số lượng ghế ngồi. Xe có nhiều chỗ ngồi sẽ có mức phí cao hơn và ngược lại.
4.3 Phí bảo hiểm bắt buộc cho xe ô tô chở hàng (xe tải)
Số thứ tự |
Loại phương tiện |
Phí BH (VNĐ/năm) - Chưa gồm VAT |
1 |
Dưới 3 tấn |
853.000 |
2 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.660.000 |
3 |
Trên 8 đến 15 tấn |
2.746.000 |
4 |
Trên 15 tấn |
3.200.000 |
5. Quyền lợi được hưởng từ bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc
5.1 Mức đền bù bảo hiểm
- Nếu tai nạn xảy ra do Chủ xe ô tô hoặc người lái xe ô tô gây ra hoàn toàn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả thiệt hại về sức khỏe cho bên bị nạn theo tỷ lệ được quy định tại Phụ lục I của Nghị Định 03/2021/NĐ-CP.
- Nếu tai nạn được xác định là hoàn toàn lỗi của bên bị nạn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường 50% thiệt hại về sức khỏe, thân thể theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định 03.
5.2 Thời gian hiệu lực của bảo hiểm
Thời gian hiệu lực của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô của chủ xe cơ giới có thể lên đến 3 năm và ít nhất là 1 năm, trừ các trường hợp sau:
- Xe cơ giới nước ngoài tái xuất, tạm nhập tham gia giao thông tại Việt Nam dưới 1 năm.
- Xe cơ giới có niên hạn sử dụng dưới 1 năm theo quy định của pháp luật.
- Xe cơ giới được đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ Công an.
Trong trường hợp chủ xe có nhiều xe được bảo hiểm vào các thời điểm khác nhau trong năm
Trong trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe được bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng muốn đưa về cùng một thời điểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của những chiếc xe này có thể ngắn hơn 1 năm và bằng thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm đầu tiên trong năm đó. Thời hạn bảo hiểm cho năm sau của các hợp đồng bảo hiểm, và Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng một thời điểm thực hiện theo quy định tại (*).
Trong thời hạn còn hiệu lực được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có việc chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, chủ xe cơ giới cũ có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định.
5.3 Tiền tạm ứng bồi thường bảo hiểm
Trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận được thông báo từ phía chủ xe đã mua bảo hiểm về vụ tai nạn, công ty bảo hiểm phải tạm ứng để bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người bị hại như sau:
Vụ tai nạn đã được xác định thuộc phạm vi bảo hiểm:
- 70% số tiền bảo hiểm quy định/1 người/1 vụ trong trường hợp nạn nhân tử vong
- 50% mức trách nhiệm bồi thường thực tế trong trường hợp nạn nhân bị thương tật cần điều trị cấp cứu.
Vụ tai nạn chưa được xác định thuộc phạm vi bảo hiểm:
- 30% Số tiền bảo hiểm quy định/1 người/1 vụ trong trường hợp tử vong
- 10% mức trách nhiệm bồi thường thực tế trong trường hợp thương tật cần điều trị cấp cứu
Hiện nay, việc có bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là vô cùng quan trọng. Không chỉ giúp bạn phòng tránh các rủi ro tai nạn mà còn bảo vệ tài sản trong những trường hợp không may xảy ra. Hãy lưu ý những thông tin này để đảm bảo quyền lợi và an toàn cho bản thân khi tham gia giao thông nhé!