Bảo lãnh ngân hàng là gì và quy trình cùng thủ tục bảo lãnh thanh toán qua ngân hàng như thế nào? Hãy khám phá cùng bài viết dưới đây.
Nhiều người không hiểu rõ về bảo lãnh ngân hàng cũng như thủ tục bảo lãnh thanh toán qua ngân hàng. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về chủ đề này trong bài viết dưới đây.
Bảo lãnh ngân hàng là gì?
Theo Thông tư Số 07/2015/TT-NHNN, bảo lãnh ngân hàng là sự cam kết của bên thứ ba (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh.
Ví dụ như: Công ty ABC nhận thầu dự án Xmas. Để đảm bảo tiến độ, tổ chức tài chính F cấp chứng thư bảo lãnh dự thầu cho công ty ABC sẽ thực hiện đúng cam kết. Nếu không hoàn thành, tổ chức tài chính F sẽ chi trả chi phí cho bên tổ chức đấu thầu dự án Xmas.
Bảo lãnh ngân hàng là một hình thức bảo lãnh trong kinh doanhĐặc điểm của bảo lãnh ngân hàng:
- Đây là một giao dịch đặc thù trong lĩnh vực thương mại.
- Bảo lãnh ngân hàng là dạng bảo lãnh vô điều kiện.
- Các tổ chức, đoàn thể tham gia bảo lãnh không chỉ là nhà kinh doanh mà còn là các tổ chức ngân hàng.
- Giao dịch này tạo ra liên kết giữa hai hợp đồng: hợp đồng dịch vụ bảo lãnh và hợp đồng cam kết bảo lãnh, đồng thời liên kết chặt chẽ nhưng độc lập về quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý của các bên.
- Bảo lãnh ngân hàng là giao dịch được thiết lập và thực hiện dựa trên tài liệu, từ cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh) đến việc người hoặc tổ chức được bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định bằng văn bản.
Thư bảo lãnh ngân hàng là gì?
Thư bảo lãnh ngân hàng là văn bản cam kết giữa bên bảo lãnh và bên được bảo lãnhThư bảo lãnh ngân hàng là cam kết giữa hai bên là bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh, nhằm đảm bảo bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh, khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng cam kết với bên nhận bảo lãnh là bên thứ ba (khách hàng).
Các loại bảo lãnh ngân hàng
Theo hình thức phát hành
- Bảo lãnh trực tiếp
- Bảo lãnh gián tiếp
- Bảo lãnh được xác nhận
- Đồng bảo lãnh
Theo cách sử dụng
Gồm hai loại là bảo lãnh có điều kiện và bảo lãnh vô điều kiện
Theo mục đích sử dụng
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh thanh toán
- Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả vốn vay (Bảo lãnh vay vốn)
- Bảo lãnh dự thầu
- Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả tiền ứng trước
- Bảo lãnh bảo hành hoặc bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm theo hợp đồng
- Bảo lãnh miễn khấu trừ giá trị hóa đơn
Ngoài ra còn có các loại bảo lãnh khác như:
- Thư tín dụng dự phòng (L/C)
- Bảo lãnh thuế quan
- Bảo lãnh hối phiếu
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán
Quy trình thủ tục bảo lãnh ngân hàng
Bước 1 Ký hợp đồng
Các bên sẽ ký kết hợp đồng theo các điều khoản về thanh toán, xây dựng, hoặc dự thầu. Bên đối tác sẽ yêu cầu có bảo lãnh ngân hàng để đảm bảo bên đối phương hoàn thành đúng tiến độ dự án như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Bước 2 Lập hồ sơ
Theo Thông tư Số 07/2015/TT-NHNN điều 13, bên nhận dự án (khách hàng) sẽ lập hồ sơ và gửi đề nghị bảo lãnh đến ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính, bao gồm:
- Văn bản đề nghị bảo lãnh
- Tài liệu về khách hàng
- Tài liệu về nghĩa vụ được bảo lãnh
- Tài liệu về biện pháp bảo đảm (nếu có)
- Tài liệu về các bên liên quan khác (nếu có)
Bước 3 Phê duyệt
Tiếp theo, tổ chức bảo lãnh sẽ phê duyệt các thông tin trong hồ sơ theo các tiêu chí như: tính hợp pháp và khả thi của dự án bảo lãnh; năng lực pháp lý của khách hàng, hình thức bảo đảm; đánh giá khả năng tài chính của khách hàng. Nếu đáp ứng đủ các tiêu chí, tổ chức sẽ ký kết đồng bảo lãnh và thư bảo lãnh với khách hàng.
Bước 4 Thông báo về thư bảo lãnh
Tổ chức bảo lãnh sẽ thông báo về thư bảo lãnh cho đối tác của khách hàng là tổ chức sẽ đứng ra bảo lãnh cho khách hàng. Thư bảo lãnh sẽ chứa đựng các quy định cơ bản liên quan đến hợp đồng bảo lãnh.
Bước 5 Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
Tổ chức bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với khách hàng (bên được bảo lãnh) theo quy định của Thông tư Số 07/2015/TT-NHNN, trong trường hợp xảy ra sự kiện phát sinh.
Bước 6 Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính
Tổ chức bảo lãnh sẽ yêu cầu khách hàng thực hiện nghĩa vụ tài chính với ngân hàng bao gồm việc trả nợ gốc, lãi suất, và các khoản phí khác.
Cách hạch toán phí bảo lãnh ngân hàng như thế nào?
Dù ngân hàng đứng ra bảo lãnh cho khách hàng, nhưng khách hàng cũng phải chi trả phí cho người bảo lãnh. Chi phí này là để đền bù những chi phí và rủi ro mà tổ chức tài chính đã chịu trước.
Bên cần bảo lãnh phải trả phí bảo lãnh để bù đắp phần tài chính đã được chi trướcVề phía tổ chức tài chính, phí bảo lãnh được tính vào phí dịch vụ và đóng góp vào lợi nhuận của ngân hàng.
Tóm lại, chi phí này giống như phí “bảo kê” và không có gì là miễn phí, chi phí bảo lãnh được tính dựa trên công thức sau:
Phí bảo lãnh = Số tiền bảo lãnh * Tỷ lệ phí * Thời gian bảo lãnh
Trong đó:
Số tiền bảo lãnh: Là số tiền mà người bảo lãnh sẽ chi trả thay cho bên được bảo lãnh khi cần thiết, như trong các hợp đồng đấu thầu hoặc giao dịch.
Tỷ lệ phí (%): Đây là tỷ lệ phí bảo lãnh được áp dụng theo từng loại bảo lãnh của từng tổ chức tài chính hoặc ngân hàng.
Thời gian bảo lãnh: Là khoảng thời gian mà cam kết bảo lãnh được thực hiện giữa hai bên.
Ví dụ về bảo lãnh ngân hàng:
- Số tiền bảo lãnh: 100.000.00 đồng
- Tỷ lệ phí: 1% mỗi năm
- Thời hạn bảo hành: 3 năm
=> Vậy phí bảo lãnh sẽ là: 100.000.00 * 1% * 3 năm = 3.000.000 đồng
Phía trên là giải thích về bảo lãnh ngân hàng cũng như các thủ tục và chi phí liên quan, hy vọng giúp bạn hiểu thêm về loại hình tài chính này.
Mua các loại trái cây tươi tại Mytour để bổ sung dinh dưỡng: