Cầu chì | |
---|---|
Một cầu chì ống sử dụng trong các thiết bị điện, đạt 3/10 ampe tại 250 vôn. dài khoảng 32 mm | |
Loại | Thụ động |
Chân | 2 |
Ký hiệu điện | |
Bảo vệ chung cấp đầy đủ là một phần tử hay thiết bị bảo vệ mạch điện bằng cách làm đứt mạch điện. Bảo vệ chung cấp đầy đủ được sử dụng nhằm phòng tránh các hiện tượng quá tải hoặc ngắn mạch trên đường dây gây cháy, nổ.
Lịch sử
Năm 1847, Breguet khuyến cáo dùng các thiết bị dẫn dòng nhằm tránh cho các trạm điện báo bị sét đánh, bằng cách tan chảy để trở nên nhỏ hơn, các dây này có thể bảo vệ hệ thống điện trong toà nhà. Hàng loạt các dây và các tấm vật liệu dễ nóng chảy được lắp đặt nhằm bảo vệ cáp điện báo và hệ thống chiếu sáng tại Mỹ vào các năm 1964
Thomas Edison được cấp bằng sáng chế năm 1890 cho phát minh về bảo vệ chung cấp đầy đủ trong hệ thống phân phối điện thành công của ông
Nguyên tắc hoạt động của cầu chì
Trong tiếng Anh, từ 'fuse' (cầu chì) có nghĩa là 'tự tan chảy'. Cầu chì hoạt động bằng cách tự chảy hoặc uốn cong để ngắt mạch khi dòng điện tăng đột ngột. Để làm điều này, dây chì cần có điểm nóng chảy, kích thước và thành phần phù hợp.
Cấu trúc của cầu chì
Một phần không thể thiếu trong cầu chì là dây chì được kết nối với hai đầu dây dẫn trong mạch điện. Cầu chì được lắp đặt ở phía sau nguồn điện chính và trước các thiết bị trong mạch điện để bảo vệ mạng lưới điện.
Các thành phần khác bao gồm hộp bảo vệ cầu chì, các chấu kết nối, nắp cầu chì, v.v... Đây là các phụ kiện thay đổi tùy theo loại cầu chì và mục đích thẩm mỹ của mạng lưới điện.
Phân loại của cầu chì
Ngoài các tiêu chuẩn kỹ thuật như IEC 60269, UL248,..., có nhiều phương pháp khác để phân loại cầu chì:
Phân loại theo điều kiện hoạt động
- - Cầu chì cao áp
- Cầu chì hạ áp
- Cầu chì nhiệt
Phân loại theo cấu tạo
- Cầu chì loại hở
- Cầu chì loại vặn
- Cầu chì loại hộp
- Cầu chì ống
Phân theo đặc điểm trực quan
- Cầu chì sứ
- Cầu chì ống
- Cầu chì hộp
- Cầu chì nổ
- Cầu chì tự rơi
...
Phân theo số lần sử dụng
Có loại cầu chì có thể sử dụng một lần rồi vứt bỏ, loại khác có thể thay dây chì mới để tiếp tục sử dụng và có loại có khả năng tự động nối lại mạch điện sau khi ngắt mà không cần sự can thiệp của con người nhờ vào cấu tạo bằng chất liệu dẻo
Các thông số cơ bản
- N: Giới hạn mà cầu chì không tự ngắt mạch điện
- Tốc độ: cầu chì có thể ngắt ngay khi quá tải hoặc trong khoảng thời gian ngắn định trước theo thông số này
- I2 t: Đánh giá khả năng bảo vệ hiệu quả các hư hỏng mạch điện của cầu chì
- Năng lực chịu gãy
- Xếp hạng điện áp:
- Điện thả: khả năng thích nghi với các môi trường hoạt động khác nhau, thông số này không quan trọng với cầu chì truyền thống nhưng quan trọng đối với cầu chì bằng chất liệu dẻo có khả năng tự động nối lại mạch sau khi đứt
- Chênh lệch nhiệt độ môi trường: giảm ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường tới hoạt động của cầu chì
Tiết diện dây chảy của cầu chì
Dòng bảo vệ (A) | Đường kính dây đồng (mm) |
---|---|
3 | 0.15 |
5 | 0.20 |
10 | 0.35 |
15 | 0.50 |
20 | 0.60 |
25 | 0.75 |
30 | 0.85 |
45 | 1.25 |
60 | 1.53 |
80 | 1.8 |
100 | 2.0 |
Sử dụng
Cầu chì tái sử dụng được áp dụng rộng rãi trong các mạch điện gia dụng, các đường dây truyền tải điện. Các cầu chì dùng một lần thường được lắp đặt trong các thiết bị điện gia dụng như: máy sấy, máy pha cà phê,...
Hiện nay, trong các công trình hiện đại, aptomat đã thay thế cầu chì với nhiều ưu điểm vượt trội hơn.
- Ký hiệu điện tử
- Sơ đồ mạch điện
Liên kết bên ngoài
Linh kiện điện tử | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Linh kiện bán dẫn |
| ||||||
Ổn áp |
| ||||||
Đèn vi sóng |
| ||||||
Đèn điện tử, tia âm cực |
| ||||||
Đèn chứa khí |
| ||||||
Hiển thị |
| ||||||
Điều chỉnh |
| ||||||
Thụ động |
| ||||||
Điện kháng |
|