1. Khái niệm về Bari hidroxit
Bari hidroxit là một hợp chất hóa học với công thức Ba(OH)2, và là một trong những hợp chất quan trọng của bari.
2. Công thức của Bari hidroxit
- Công thức phân tử: Ba(OH)2
- Công thức cấu tạo: HO - Ba - OH
3. Đặc điểm và cách nhận diện Ba(OH)2
3.1. Phương pháp nhận diện
Dung dịch Ba(OH)2 khiến giấy quỳ tím chuyển màu xanh và làm dung dịch phenolphthalein đổi màu hồng, nhờ tính kiềm của nó.
3.2. Đặc tính vật lý
Bari hidroxit là một hợp chất rắn, màu trắng, dễ hòa tan trong nước và có khả năng hút ẩm cao.
3.3. Các đặc tính hóa học
Bari hidroxit thể hiện đầy đủ đặc điểm của một bazơ mạnh.
- Thay đổi màu sắc của chỉ thị: Quỳ tím chuyển thành xanh và phenolphthalein chuyển sang màu hồng.
- Phản ứng với axit (phản ứng trao đổi):
Ba(OH)2 + 2 HCl → BaCl2 + 2 H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 H2O
Ba(OH)2 + 2 HNO3 → Ba(NO3)2 + 2 H2O
- Phản ứng với oxit axit như SO2, CO2,... Có thể tạo thành hai loại muối: muối trung hòa và muối axit tùy thuộc vào tỷ lệ.
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O
Ba(OH)2 + 2 SO2 → Ba(HSO3)2
- Phản ứng với muối:
Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2
Ba(OH)2 + MgCl2 → BaCl2 + Mg(OH)2
Bari hidroxit còn tương tác với một số hợp chất hữu cơ như axit hữu cơ và este...
- Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối
2 CH3COOH + Ba(OH)2 → Ba(CH3COO)2 + 2 H2O
- Phản ứng thủy phân este (hay phản ứng xà phòng hóa):
2 CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → Ba(CH3COO)2 + 2 C2H5OH
Phản ứng với một số kim loại có oxit và hidroxit lưỡng tính (như Al, Zn...):
- Ba(OH)2 + 2 Al + 6 H2O → 2 Ba(AlO2)2 + 3 H2
Phản ứng với hidroxit lưỡng tính:
Ba(OH)2 + 2 Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 6 H2O
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O
4. Cách điều chế Ba(OH)2
Bari hidroxit có thể được tạo ra bằng cách hòa tan Bari oxit (BaO) trong nước.
BaO + H2O → Ba(OH)2
5. Ứng dụng của Ba(OH)2
- Trong công nghiệp, bari hidroxit được sử dụng làm nguyên liệu cho các hợp chất bari khác. Bari hidroxit dạng monohydrat dùng để khử nước và loại bỏ sunfat từ nhiều sản phẩm khác nhau.
- Ứng dụng này tận dụng tính tan rất thấp của bari sunfat.
- Ngoài công nghiệp, ứng dụng này cũng được áp dụng trong phòng thí nghiệm.
- Bari hidroxit còn được dùng làm chất ổn định cho nhựa như PVC.
- Nó là nguyên liệu cho nhựa và sợi tổng hợp.
- Có thể dùng trong sản xuất đường củ cải và trong y học.
- Đồng thời, nó cũng phù hợp cho tổng hợp hữu cơ, sản xuất muối bari khác, khử khoáng trong ngành công nghiệp nước, sản xuất thủy tinh và men sứ.
6. Dung dịch Ba(OH)2 không phản ứng với chất nào?
Dung dịch Ba(OH)2 không phản ứng với KNO3 vì điều kiện phản ứng yêu cầu sự có mặt của khí, kết tủa, hoặc chất điện ly yếu.
7. Bài tập ứng dụng Ba(OH)2
1. Các chất làm phenolphthalein chuyển sang màu đỏ:
A. NaOH, Ca(OH)2, Zn(OH)2, Mg(OH)2
B. NaOH, Ca(OH)2, KOH, LiOH
C. LiOH, Ba(OH)2, KOH, Al(OH)3
D. LiOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, Fe(OH)3
2. Ba ba oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Để phân biệt các chất này, có thể sử dụng các thuốc thử sau:
A. Chỉ sử dụng quỳ tím
B. Chỉ sử dụng axit
C. Chỉ sử dụng phenolphthalein
D. Sử dụng nước
3. Khi hòa tan 112 g KOH vào nước, ta thu được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch này là:
A. 2 M
B. 1 M
C. 0,1 M
D. 0,2 M
4. Khi dung dịch axit clohidric phản ứng với đồng (II) hidroxit, dung dịch thu được có màu:
A. Vàng đậm
B. Đỏ
C. Xanh lam
D. Cam
5. Để phân biệt ba dung dịch không nhãn: H2SO4, BaCl2, NaCl, thuốc thử nào sẽ hữu ích?
A. Phenolphthalein
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch Na2CO3
D. Dung dịch Na2SO4
6. Sơ đồ nào sau đây là quy trình sản xuất axit sulfuric trong công nghiệp?
A. Cu → SO2 → SO3 → H2SO4
B. Fe → SO2 → SO3 → H2SO4
C. FeO → SO2 → SO3 → H2SO4
D. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4
7. Khi sục 6,72 lít khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ aM, sau phản ứng hoàn tất, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nếu thêm từ từ dung dịch NaOH 1M cho đến khi kết tủa đạt mức tối đa thì cần 120 ml. Tìm giá trị của a?
A. 0,45
B. 0,5
C. 0,6
D. 0,65
8. Khi hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 với nồng độ a mol/l, thu được kết tủa nặng 15,76 gam. Xác định giá trị của a?
A. 0,04
B. 0,048
C. 0,06
D. 0,032
9. Khi sục 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M và KOH 0,5 M, khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng hoàn toàn là:
A. 30 gam
B. 15 gam
C. 12 gam
D. 5 gam
10. Sau khi hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 14,775
B. 19,700
C. 9,850
D. 29,550
11. Khi dẫn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có 0,2 mol KOH, 0,1 mol Ba(OH)2 và 0,2 mol BaCl2, khối lượng kết tủa thu được là:
A. 19,7 g
B. 59,1 g
C. 39,4 g
D. 29,95 g
12. Dung dịch X chứa Ba(OH)2 với nồng độ 1 M. Dung dịch Y có H2SO4 0,3 M và Al2(SO4)3 0,2 M. Khi cho V1 lít dung dịch X vào 200 ml dung dịch Y, thu được 31,08 gam kết tủa. Nếu tiếp tục thêm V2 lít dung dịch X, kết tủa tổng cộng là 45,06 gam. Tỷ lệ giữa V1 và V2 là bao nhiêu?
A. 1,2
B. 1,5
C. 0,6
D. 0,8
13. Khi 4,48 lít khí CO2 đktc được hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Na2CO3 0,1 M và KOH nồng độ x M, sau phản ứng hoàn tất, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng với BaCl2 dư tạo ra 15,76 g kết tủa. Nồng độ x là bao nhiêu?
A. 1 M
B. 1,5 M
C. 1,3 M
D. 2 M
14. Dung dịch X chứa Ba(OH)2, khi cho 0,06 mol CO2 vào, thu được 4m gam kết tủa. Nếu cho 0,08 mol CO2 vào, kết tủa thu được là 2m gam. Tìm giá trị của m.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
15. Khi hấp thụ toàn bộ 4,48 lít khí CO2 đktc vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M và KOH 0,2 M, ta thu được dung dịch X. Nếu cho dung dịch X phản ứng với 0,5 lít dung dịch Y chứa BaCl2 0,3 M và Ba(OH)2 0,025 M, thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 19,7 g
B. 39,4 g
C. 24,625 g
D. 32,013 g
16. Sau khi hấp thụ toàn bộ 1,568 lít khí CO2 đktc vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16 M, ta thu được dung dịch X. Khi thêm 250 ml dung dịch Y chứa BaCl2 0,16 M và Ba(OH)2 aM vào X, thu được 3,94 g kết tủa và dung dịch Z. Hãy tính giá trị của a.
A. 0,04 M
B. 0,02 M
C. 0,03 M
D. 0,15 M
17. Khi hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 đktc vào dung dịch A chứa x mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu được dung dịch B. Nếu cho CaCl2 dư vào B, thu được 20 g kết tủa. Thêm 200 ml dung dịch BaCl2 1 M và Ba(OH)2 aM vào B, thu được 59,1 g kết tủa. Xác định giá trị của x và a.
A. 0,5; 0,4
B. 0,5; 0,5
C. 0,4; 0,4
D. 0,4; 0,5
18. Khi sục 3,36 lít khí CO2 đktc hoặc 5,6 lít CO2 đktc vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 xM, đều thu được a (g) kết tủa. Xác định giá trị của x.
A. 0,4 M
B. 0,5 M
C. 0,6 M
D. 0,8 M
19. Khi sục khí CO2 từ từ vào dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư, hiện tượng nào xảy ra?
A. Ngay lập tức xuất hiện kết tủa
B. Ban đầu có kết tủa trắng rồi sau đó tan dần
C. Kết tủa trắng chỉ xuất hiện sau một khoảng thời gian
D. Không có kết tủa
20. Đưa V lít khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 31,52 gam kết tủa và dung dịch X. Khi đun sôi dung dịch X, thêm kết tủa xuất hiện. Giá trị của V là:
A. 4,928 lít
B. 9,856 lít
C. 1,792 lít hoặc 9,856 lít
D. 1,792 lít hoặc 4,928 lít
Trước đây, Mytour đã giải đáp về màu sắc của Ba(OH)2, khả năng tạo kết tủa của dung dịch Ba(OH)2 và các chất mà Ba(OH)2 không phản ứng. Hy vọng bài viết đã mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Cảm ơn và trân trọng!