Honey Popcorn | |
---|---|
Năm thành viên của Honey Popcorn vào tháng 7 năm 2018 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Hàn Quốc |
Thể loại |
|
Năm hoạt động | 2018 | – 2020
Hãng đĩa | Kyun Create |
Thành viên |
|
Cựu thành viên |
|
Bắp Rang Mật Ong là nhóm nhạc nữ thần tượng Nhật Bản ra mắt vào ngày 21 tháng 3 năm 2018. Nhóm có ba thành viên Nhật Bản: Mikami Yua, Moko Sakura và Matsuda Miko. Ngay từ khi ra mắt với MV 'Bibidi Babidi Boo', nhóm đã gặp biến cố khi Miko Matsuda quyết định rời nhóm để theo đuổi sự nghiệp diễn xuất. Công ty quản lý sau đó đã tuyển thêm ba thành viên mới để nhóm tiếp tục hoạt động. Những thành viên mới là Nako Miyase, Ruka Tazima và Sara Izumi.
Lịch sử
- Mikami Yua là thành viên thế hệ 2 của nhóm SKE48 từ năm 2009 đến 2018 và rời nhóm vào tháng 4 năm 2018. Cô từng thử giọng cho nhóm Morning Musume nhưng không thành công.
- Matsuda Miko là thành viên thế hệ 2 của nhóm NMB48 từ năm 2011 đến 2012 và rời nhóm vào tháng 1 năm 2012.
- Moko Sakura là thành viên thế hệ 1 của nhóm Bakusute Sotokanda Icchome từ năm 2012 đến 2014.
- Izumi Sara đã là thành viên của các nhóm như ChocoLe (sau này là Bitter Chocolate), Idoling!!!, và Yanchan Gakuen Ongakubu. Năm 2009, cô gia nhập Idoling! và sau đó chuyển sang ChocoLe vào năm 2011. Sau khi ChocoLe ngừng hoạt động vào năm 2013, cô gia nhập Yanchan Gakuen Ongakubu nhưng nhanh chóng rời nhóm.
- Nako Miyase từng là thành viên của nhóm Sherbet, gia nhập vào năm 2018 và rời nhóm sau một thời gian ngắn.
Dự kiến ra mắt vào ngày 14 tháng 3 năm 2018, Honey Popcorn đã hoãn lịch ra mắt không rõ lý do, có thể là do phản ứng dữ dội của khán giả Hàn Quốc trước việc cả ba thành viên đều là diễn viên phim cấp 3. Tuy nhiên, nhóm đã chính thức ra mắt vào ngày 21 tháng 3 năm 2018 với ba thành viên Nhật Bản: Mikami Yua, Moko Sakura và Matsuda Miko, cùng với mini album đầu tay 'Bibidi Babidi Boo' và ca khúc chủ đề cùng tên.
Sau khi ra mắt, Miko Matsuda đã quyết định rời nhóm để tập trung vào sự nghiệp diễn xuất. Ba thành viên mới được gia nhập là Nako Miyase, Ruka Tazima và Sara Izumi. Nhóm chính thức trở lại vào ngày 5 tháng 7 năm 2019 với mini album thứ hai mang tên 'De-aeseohsta' và ca khúc chủ đề cùng tên.
Vào tháng 12 năm 2020, Nako Miyase thông báo rời nhóm.
Thành viên
In đậm là trưởng nhóm
Thành viên hiện tại | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Nghệ danh | Tên thật | Ngày sinh | Màu sắc đại diện | ||||
Kanji | Rōmaji | Tiếng Việt | Kanji | Rōmaji | Tiếng Việt | ||
桜もこ | Sakura Moko | Anh Mậu Tử | 伊東裕 | Ito Yuu | Y Đông Dụ | 19 tháng 3, 1991 (33 tuổi) | |
三上悠亜 | Mikami Yua | Tam Thượng Du Á | 鬼頭桃菜 | Kitō Momona | Quỷ Đầu Đào Thái | 16 tháng 8, 1993 (30 tuổi) | |
田島瑠夏 | Tajima Ruka | Điền Đảo Lưu Hạ | 田島瑠夏 | Tajima Ruka | Điền Đảo Lưu Hạ | 19 tháng 12, 1995 (28 tuổi) | |
和泉 サラ | Izumi Sara | Hòa Tuyền Sa Lạp | 橋本楓 | Kaede Hashimoto | Cao Bản Phong | 1 tháng 12, 1997 (26 tuổi) | |
Cựu thành viên | |||||||
松田美子 | Matsuda Miko | Tông Điền Mỹ Tử | 岡田梨紗子 | Okada Risako | Cương Điền Lê Sa Tử | 28 tháng 10, 1995 (28 tuổi) | |
宮瀬なこ | Miyase Nako | Cung Tây Na Khả | 宮瀬葵菜 | Miyase Aina | Cung Tây Quỳ Thái | 11 tháng 3, 1997 (27 tuổi) |
Danh sách đĩa nhạc
Album nhỏ
Tên bài hát | Album | Danh sách bài hát | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|---|
KOR | ||||
Bibidi Babidi Boo |
|
Danh sách |
18 |
|
De-aeseohsta(디에세오스타) |
|
Danh sách |
32 |
|
Bài hát đơn
Tên bài hát | Phát hành |
---|---|
"Bibidi Babidi Boo" |
21 tháng 3 năm 2018 |
"First Kiss" |
21 tháng 3 năm 2018 |
"Pretty Lie" |
21 tháng 3 năm 2018 |
"De-aeseohsta" |
5 tháng 7 năm 2019 |
"Violet" | 5 tháng 7 năm 2019 |
"You Fool" |
Phát hành: 5 tháng 7 năm 2019 |
Video âm nhạc
Video âm nhạc
Năm | Tên | Ghi chú |
---|---|---|
2018 | 비비디바비디부(Bibidi Babidi Boo) | MV debut |
2019 | 디에세오스타(De-aeseohsta) |
Video âm nhạc đã được phát hành
Năm | Tên | Nghệ sĩ | Đĩa đơn | Thành viên | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2010 | 青春は恥ずかしい(Seishun wa Hazukashii) | SKE48 | 1!2!3!4! ヨロシク!(1!2!3!4! YOROSHIKU!) | Mikami Yua | Với tư cách là thành viên nhóm |
2011 | 微笑みのポジティブシンキング(Hohoemi no Positive Thinking) | Oki Doki | |||
2012 | なんて銀河は明るいのだろう(Nante Ginga wa Akarui no Darō) | アイシテラブル!(Aishiteraburu!) | |||
鳥は青い空の涯を知らない(Tori wa Aoi Sora no Hate wo Shiranai) | キスだって左利き(Kiss Datte Hidarikiki) | ||||
2013 | シャララなカレンダー(Shalala na Calendar) | 美しい稲妻(Utsukushii Inazuma) | |||
石榴の実は憂鬱が何粒詰まっている(Zakuro no Mi wa Yuutsu ga Nantsubu Tsumatte Iru?) | 賛成カワイイ!(Sansei Kawaii!) | ||||
2014 | 待ち合わせたい(Machi Awasetai) | 未来とは?(Mirai to wa?) | |||
2020 | I Shot You | Namewee |
Các bài hát khác
Ca khúc
Tên | Đĩa đơn | Album | Thành viên | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
強き者よ(Tsuyokimono yo) | 強き者よ(Tsuyokimono yo) | この日のチャイムを忘れない(Kono Hi no Chime wo Wasurenai) | Mikami Yua | Team KII ver, với tư cách là thành viên của SKE48 |
革命の丘(Kakumei no Oka) | ||||
そばにいさせて(Soba Ni Isasete) | 1!2!3!4! ヨロシク!(1!2!3!4! YOROSHIKU!) | Với tư cách là thành viên của SKE48 | ||
積み木の時間(Tsumiki no Jikan) | パレオはエメラルド(Pareo wa Emerald) | |||
初恋の踏切(Hatsukoi no Fumikiri) | Oki Doki | |||
今日までのこと、これからのこと(Kyou Made no Koto, Korekara no Koto) | 片想い Finally(Kataomoi Finally) | |||
Through the Night | 美しい稲妻(Utsukushii Inazuma) | |||
待ち合わせたい(Bokura no Kizuna) | 未来とは?(Mirai to wa?) | |||
あの日の風鈴(Ano Hi no Fuurin) | Gingham Check | 次の足跡(Tsugi no Ashiato) | Kết hợp với AKB48, NMB48, HKT48, với tư cách là thành viên của SKE48 | |
なんでやねん、アイドル(Nandeyanen, Idol) | Oh My God! | Matsuda Miko | Với tư cách là thành viên của NMB48 | |
場当たりGO!(Baatari GO!) | 純情 U-19(Junjou U-19) | |||
ここにいたこと(Koko ni Ita Koto) | ここにいたこと(Koko ni Ita Koto) | Kết hợp với AKB48, SKE48, HKT48, với tư cách là thành viên của NMB48 |
Single
Chỉ tính những single mà tất cả các bài hát trên đó đều có sự góp mặt của thành viên, không tính những single mà thành viên chỉ hát một vài bài.
Năm | Đĩa đơn | Vị trí cao nhất trên BXH | Doanh số | Thành viên | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
JP | |||||
2011 | Milk to Chocolate | Izumi Sara | Với tư cách là thành viên của ChocoLe | ||
2012 | くちぶえピューピュー(Kuchibue Pyu Pyu) | ||||
Produce | 17 | 7,276 | Moko Sakura | Với tư cách thành viên của Bakusute Sotokanda Icchome | |
2013 | ヨロピク ピクヨロ!(Yoropiku Pikuyoro!) | 8 | 10,145 | ||
バイトファイター(Baito Fighter) | 1 | 24,067 | |||
美少女黙示録(Bishoujo Mokushiroku) | 4 | 23,130 | |||
Oh my destiny | 19,346 | ||||
2014 | 青春クロニクル/ハリネズミとジェリービー(Seishun Chronicle / Harinezumi to Jelly Bee) | 3 | 17,383 |
Liên kết bên ngoài
Tiêu đề chuẩn |
---|