Bari chloride | |
---|---|
Tên khác | Barium muriate Muryate of Barytes Barium dichloride |
Nhận dạng | |
Số CAS | 10361-37-2 |
PubChem | 25204 |
Số EINECS | 233-788-1 |
Số RTECS | CQ8750000 (khan) CQ8751000 (dihydrat) |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ |
InChI | đầy đủ |
UNII | 0VK51DA1T2 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | BaCl2 |
Khối lượng mol | 208,23 g/mol (khan) 244,26 g/mol (ngậm 2 phân tử nước) |
Bề ngoài | Chất rắn màu trắng |
Khối lượng riêng | 3,856 g/cm³ (khan) 3,0979 g/cm³ (ngậm 2 phân tử nước) |
Điểm nóng chảy | 962 °C (1.235 K; 1.764 °F) (960 °C, ngậm 2 phân tử nước) |
Điểm sôi | 1.560 °C (1.830 K; 2.840 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 31,2 g/100 mL (0 °C) 35,8 g/100 mL (20 °C) 59,4 g/100 mL (100 °C) |
Độ hòa tan | tan trtong methanol, không tan trong ethanol, ethyl axetat |
MagSus | -72,6·10 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | trực giao (khan) đơn nghiêng (ngậm 2 phân tử nước) |
Tọa độ | 7-9 |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH298 | −858,56 kJ/mol |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Độc (T) Có hại (Xn) |
NFPA 704 |
0
3
0
|
Chỉ dẫn R | R20, R25 |
Chỉ dẫn S | (S1/2), S45 |
Điểm bắt lửa | Không cháy |
PEL | TWA 0,5 mg/m³ |
LD50 | 78 mg/kg (chuột cống, miệng) 50 mg/kg (chuột lang, miệng) |
REL | TWA 0,5 mg/m³ |
IDLH | 50 mg/m³ |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Bari fluoride Bari bromide Bari iodide |
Cation khác | Beryli chloride Magie chloride Calci chloride Stronti chloride Radi chloride Chì (II) chloride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Bari chloride là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học BaCl2. Nó là một trong các muối hòa tan trong nước phổ biến nhất của bari. Giống như các muối bari khác, nó có tính độc và khi đốt cháy tạo ngọn lửa màu xanh lá cây ngả vàng. Nó cũng là chất hút ẩm.
Điều chế
Bari chloride có thể được điều chế từ bari hydroxide hoặc bari carbonat, với bari carbonat được tìm thấy trong tự nhiên với tên khoáng chất witherit. Những muối cơ bản trên phản ứng với acid hydrochloric để tạo ra bari chloride ngậm nước. Trên quy mô công nghiệp, chất này được sản xuất thông qua một quá trình hai bước từ khoáng vật barit (bari sulfat):
- BaSO4(s) + 4 C(s) → BaS(s) + 4 CO(g)
Bước đầu tiên này đòi hỏi nhiệt độ cao.
- BaS + CaCl2 → BaCl2 + CaS
Bước thứ hai yêu cầu các chất phản ứng ở trạng thái nóng chảy. BaCl2 sau đó có thể được lọc ra khỏi hỗn hợp bằng nước. Từ dung dịch bari chloride, phân tử ngậm 2 nước có thể được tách thành thành tinh thể trắng: BaCl2·2H2O
Ứng dụng
Do là một muối bari giá rẻ và tan trong nước, bari chloride có ứng dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm. Nó thường được sử dụng để kiểm tra sự có mặt của ion sulfat (xem tính chất hóa học ở trên). Trong ngành công nghiệp, bari chloride chủ yếu được sử dụng trong việc tinh chế dung dịch nước muối trong các nhà máy chloride caustic và cũng trong sản xuất muối xử lý nhiệt, thép, trong sản xuất bột màu, và trong sản xuất các muối bari khác. BaCl2 cũng được dùng trong pháo hoa để tạo màu xanh lá cây sáng. Tuy nhiên tính độc của nó đã làm hạn chế khả năng ứng dụng.
An toàn
Bari chloride, cùng với các muối bari hòa tan trong nước khác, rất độc. Natri sulfat và magie sulfat là thuốc giải độc tiềm năng vì chúng tạo thành bari sulfat không tan BaSO4, tương đối không độc hại vì tính không tan của nó.