Unit 2: Urbanisation trong chương trình Tiếng Anh lớp 12 (bộ sách mới - Thí điểm) khai thác chủ đề về Đô thị hóa, bao gồm lịch sử và các mặt lợi, mặt hại. Cùng với đó, Unit 2 cũng đem tới các chủ điểm ngữ pháp về thì giả định được sử dụng trong mệnh đề “that” sau những từ và cụm từ cụ thể. Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp đáp án và giải thích chi tiết cho các bài tập trong tiết Getting Started thuộc Unit này.
Lan và Nam đang thảo luận về kế hoạch cho bài thuyết trình của họ về đô thị hóa. Hãy nghe và đọc.
urbanisation (n) /ˌɜːrbənaɪˈzeɪʃən/: sự đô thị hóa
Ex: The rapid urbanisation in the country has led to increased demand for housing and infrastructure.
lack of resources (n) /læk əv ˈriːsɔːsɪz/: sự thiếu hụt tài nguyên
Ex: The company's failure was primarily due to a lack of resources and funding.
better work opportunities (n phr) /ˈbetə wɜːrk ˌɒpəˈtjuːnɪtiz/: cơ hội việc làm tốt hơn
Ex: Moving to a bigger city offers better work opportunities and career growth.
thought-provoking (a) /ˈθɔːt prəˌvoʊkɪŋ/: đáng suy ngẫm, khiến người ta suy nghĩ sâu sắc
Ex: The speaker delivered a thought-provoking speech that made the audience reflect on their own lives.
grab the attention of somebody (phrase) /ɡræb ði əˈtenʃən ʌv/: thu hút sự chú ý của ai đó
Ex: The advertisement used captivating visuals to grab the attention of potential customers.
keep somebody engaged (phrase) /kiːp ˈsʌmbɒdi ɪnˈɡeɪdʒd/: giữ cho ai đó tham gia tích cực, quan tâm và tập trung
Ex: The interactive workshop kept the participants engaged and actively involved in the discussions.
overload people with something (phrase) /ˌoʊvərˈloʊd ˈpiːpl wɪð ˈsʌmθɪŋ/: quá tải, quá tải những thông tin, công việc, v.v. lên người khác
Ex: The constant emails and meetings overload people with unnecessary information.
government initiatives (n) /ˈɡʌvərnmənt ɪˈnɪʃətɪvz/: các sáng kiến của chính phủ, các hành động mà chính phủ thực hiện
Ex: The government initiatives aim to promote renewable energy and reduce carbon emissions.
propose solutions (v) /prəˈpoʊz səˈluːʃənz/: đề xuất các giải pháp
Ex: The committee proposed several solutions to address the issue of homelessness in the city.
population (n) /ˌpɑːpjəˈleɪʃən/: dân số
Ex: The population of the city has been steadily increasing over the past decade.
Đọc cuộc trò chuyện một lần nữa. Trả lời các câu hỏi về nó.
Đáp án: They are discussing the outline, structure and content of their presentation on urbanization.
Từ khóa câu hỏi: What, doing
Vị trị thông tin: Ở đoạn số 6 , dòng số 1, có thông tin “we should start with….”, ở đoạn số 7, dòng số 1, có thông tin “before we provide the definition, we should show….”, ở đoạn số 9, dòng 1, có thông tin “we should focus on its advantages and disadvantages…”
Giải thích: từ thông tin ở đoạn 6 và đoạn 7, ta có thể thấy Lan và Nam đang bàn bạc về cấu trúc của bài thuyết trình, phần nào trước phần nào sau (“start with”, “before”). Từ thông tin đoạn 9, Lan và Nam đang thống nhất nội dung chính (“focus on”) của bài thuyết trình
2. When will they give their presentation?
Đáp án: Next Friday.
Từ khóa câu hỏi: When, give presentation
Vị trị thông tin: Ở đoạn số 2 và số 3, có thông tin “Lan: Do you know if our Geography teacher has fixed the date for our presentation on urbanisation? - Nam: It’s next Friday”
Giải thích: Lan hỏi rằng liệu giáo viên địa lý đã cố định ngày thuyết trình (“date”) về đô thị hóa hay chưa, Nam trả lời là vào thứ 6 tuần sau.
3. How much time will they have?
Đáp án: They will have no more than 15 minutes for their presentation and five minutes for Q and A session.
Từ khóa câu hỏi: How much time.
Vị trị thông tin: Ở đoạn số 4, dòng số 1, có thông tin “Nam: How long should we talk? - Lan: It is recommended that the presentation be no more than 15 minutes. There is also a five-minute Q&A session”
Giải thích: Sau khi Nam hỏi “Chúng ta nên thuyết trình trong bao lâu?”, Lan trả lời “Thuyết trình không nên quá 15 phút. Ngoài ra còn có năm phút Q và A”
4. What content did they agree to include in the introduction, body and conclusion?
Đáp án: It will include the definition of urbanization, its causes, and its main advantages and disadvantages. It will also refer to urbanization in Viet Nam, the USA and the UK.
Từ khóa câu hỏi: What content, in the introduction, body and conclusion.
Vị trị thông tin: Ở đoạn số 6 , dòng số 1 và 2, có thông tin “Lan: I think we should start with the definition of urbanization and perhaps mention some of its causes”. Ở đoạn số 9, dòng 1, có thông tin “Nam: Yes, there's a lot to say, but I suggest that we focus on its advantages and disadvantages”. Ở đoạn số 17, dòng 1, có thông tin “Nam: Is it really necessary that we include new information in the conclusion? We should just summarize the main points.
Giải thích: Lan có nhắc đến thông tin họ nên bắt đầu bài thuyết trình với định nghĩa của đô thị hóa và đề cập đến một số nguyên nhân của nó. Nam thêm vào rằng họ nên tập trung vào những ưu điểm và nhược điểm của đô thị hóa. Và ở phần kết sẽ khái quát lại nội dung chính.
5. Will they mention any solutions to problems caused by urbanization? Why/Why not?
Đáp án: No, because that would make their presentation too long and overload listeners with lots of information.
Từ khóa câu hỏi: mention any solutions, why.
Vị trị thông tin: Ở đoạn số 15, 16, dòng số 2-3, có thông tin “Nam: it's important that we talk about how developed countries have solved the urbanization problems and propose some solutions - Lan: That would be interesting, but it would make our presentation too long. We shouldn't overload people with information or else they'll just switch off”
Giải thích: Nam nói rằng “điều quan trọng là chúng ta nói về cách các nước phát triển đã giải quyết được vấn đề đô thị hóa và đề xuất một số giải pháp để cho những người ở Việt Nam” nhưng nó sẽ làm cho bài thuyết trình của chúng ta quá dài, Lan nói rằng họ không nên quá tải thông tin, nếu không bài thuyết trình sẽ bị cắt.
6. Do you know if a lot of people have moved in or out of your area? What are the reasons?
Đáp án: No, because we are students, not statisticians. Thus, it's hard for us to know exactly the number of people who have moved in or out of our area.
Từ khóa câu hỏi: Do you know, a lot of people, moved in or out of your area, reasons
Giải thích: Đây là câu hỏi ý kiến cá nhân của học sinh. Học sinh có thể đưa ra câu trả lời rằng “Không, vì chúng tôi là sinh viên, không phải là nhà thống kê. Do đó, việc chúng tôi biết chính xác số người đã di chuyển vào hoặc ra khỏi khu vực của chúng tôi là khó khăn”.
Match the words in box A with the words in box B to form the compound adjectives that are used in the conversation.
2. Well-known (a) /wɛl noʊn/ : nổi tiếng.
3. Thought-provoking (a) /θɔt prəˈvoʊkɪŋ/: kích thích tư duy.
Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box.
Đáp án: be
Giải thích: vị trí ô trống cần một động từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa Bài thuyết trình được khuyến nghị rằng không nên quá 15 phút.
2. I suggest that we ___________ on its advantages and disadvantages.
Đáp án: focus
Giải thích: vị trí ô trống cần một động từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa Tôi đề xuất chúng ta tập trung vào những lợi và nhược điểm của nó
3. Our Geography teacher also advised that we ___________ about issues that are familiar and important to our classmates.
Đáp án: talk
Giải thích: vị trí ô trống cần một động từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa Giáo viên Địa lý của chúng ta cũng khuyên chúng ta nói về các vấn đề quen thuộc và quan trọng đối với bạn cùng lớp.
4. It's important that we ___________ about how developed countries have solved the urbanization problems.
Đáp án: talk
Giải thích: vị trí ô trống cần một động từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa Quan trọng là chúng ta nói về cách các nước phát triển đã giải quyết vấn đề đô thị hóa.
5. Is it really necessary that we ___________ new information in the conclusion?
Đáp án: bao gồm
Giải thích: vị trí ô trống cần một động từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa Liệu có thực sự cần thiết phải bao gồm thông tin mới trong kết luận không?
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 2: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.
Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa luyện thi IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.