1. Nghe và đọc
Education fair (noun phrase) /ˌɛdʒʊˈkeɪʃən fɛər/: ngày hội giáo dục
Example: Yesterday, I attended an education fair where multiple universities and colleges showcased their programs.
(Hôm qua, tôi đã tham gia một hội chợ giáo dục nơi nhiều trường đại học và cao đẳng giới thiệu về các chương trình học của họ.)
University entrance exam (noun phrase) /ˌjuːnɪˈvɜːrsɪti ˈɛntrəns ɪɡˈzæm/: kỳ thi ứng tuyển đại học
Example: "The university entrance exam in my country is highly competitive, requiring students to prepare for it vigorously."
(Kỳ thi tuyển sinh đại học ở đất nước tôi rất cạnh tranh, yêu cầu học sinh phải chuẩn bị cho nó một cách tích cực.)
Vocational school (noun phrase) /voʊˈkeɪʃənəl skuːl/: trường đào tạo nghề
Example: After graduating from high school, he decided to attend a vocational school to learn about automotive mechanics rather than a traditional university.
(Sau khi tốt nghiệp trung học, anh ấy quyết định học ở một trường dạy nghề để học về cơ khí ô tô thay vì một trường đại học truyền thống.)
Mechanic (noun) /mɪˈkænɪk/: thợ máy
Example: My uncle works as a mechanic, fixing cars and trucks in his garage.
(Chú tôi làm thợ cơ khí, sửa chữa ô tô và xe tải trong gara của mình.)
Repair shop (noun phrase) /rɪˈpɛər ʃɒp/: cửa hàng sửa chữa
Example: My laptop suddenly stopped working, so I took it to a local repair shop for fixing.
(Máy tính xách tay của tôi bỗng nhiên ngừng hoạt động, vì vậy tôi đã mang nó đến một cửa hàng sửa chữa địa phương để sửa chữa.)
2. Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi sau. (Đúng hay Sai)
(Học sinh sau khi tốt nghiệp chỉ có lựa chọn đi học tiếp tục)
-
Đáp án: F
Giải thích:
Từ khóa: school-leavers, only, academic education
Vị trí thông tin: Mai: Sure. After finishing school, we mainly have two education options. For example, we can get into university if we earn high grades or pass the university entrance exam. Nam: That's true, but academic education isn’t everything. The other option is going to a vocational school where we can learn skills for particular jobs.
Lý do chọn đáp án: Khẳng định trên là sai vì trong đoạn hội thoại Mai và Nam đã khẳng định có hai hướng đi sau khi học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, một là học đại học, hai là học trường nghề.
2. Good grades at school can help students get into university.
(Điểm tốt ở trường có thể giúp học sinh vào đại học.)
Đáp án: T
Giải thích:
Từ khóa: Good grades, help, students, university
Vị trí thông tin: Mai: Sure. After finishing school, we mainly have two education options. For example, we can get into university if we earn high grades or pass the university entrance exam.
Lý do chọn đáp án: Ở đoạn thông tin trên, Mai khẳng định học sinh sau tốt nghiệp sẽ vào trường đại học nếu có điểm cao và vượt qua kỳ thi dự tuyển.
3. Vocational schools are for those who want to develop job skills.
(Trường dạy nghề dành cho những người muốn phát triển kỹ năng nghề nghiệp.)
Đáp án: T
Giải thích:
Từ khóa: vocational school, develop job skills
Vị trí thông tin: Nam: That's true, but academic education isn’t everything. The other option is going to a vocational school where we can learn skills for particular jobs.
Lý do chọn đáp án: Nam khẳng định một lựa chọn khác ngoài đi học đại học là đến trường nghề để học kỹ năng cụ thể cho ngành nghề đó.
4. Nam wants to work at his father’s car repair shop after leaving school
(Nam muốn làm việc tại tiệm sửa xe của bố sau khi rời ghế nhà trường)
Đáp án: F
Giải thích:
Từ khóa: Nam, work, car repair shop, after leaving school
Vị trí thông tin: Nam: Well, I don’t think university is for me. I want to go to a vocational school because I want to become a car mechanic. My father owns a car repair shop. Having watched him work very hard for many years helped me make my decision.
Lý do chọn đáp án: Nam khẳng định mình muốn làm một người thợ máy vì bố Nam sở hữu một tiệm sửa chữa xe, trong khi mệnh đề là Nam muốn làm việc tại tiệm sửa xe của bố. Mệnh đề này sai.
3. Tìm các cụm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa như sau.
Đáp án: education fair
Giải thích: Education fair (noun phrase) /ˌɛdʒʊˈkeɪʃən fɛər/: Hội chợ giáo dục
2. an exam that someone takes to be accepted into a school or university
Đáp án: entrance exam
Giải thích: Entrance exam (noun phrase) /ˈɛntrəns ɪɡˈzæm/: Kỳ thi tuyển sinh
3. Studying at school or university to gain knowledge and develop thinking skills.
Đáp án: academic education
Giải thích: Academic education (noun phrase) /ˌækəˈdɛmɪk ˌɛdʒʊˈkeɪʃən/: Giáo dục học thuật
4. a place that teaches skills needed for particular jobs.
Đáp án: vocational school
Giải thích: Vocational school (noun phrase) /voʊˈkeɪʃənəl skuːl/: Trường dạy nghề
4. Hoàn thành các câu sau dựa trên đoạn hội thoại trong phần 1.
Đáp án: Having won several biology competitions, Mai wants to study biology and become a scientist.
Vị trí thông tin: Mai: I'm hoping to go to university. Having won several biology competitions, I want to study biology and become a scientist.
Dịch nghĩa: Mai: Tớ hy vọng được vào đại học. Giành chiến thắng trong một số cuộc thi sinh học, tớ muốn học chuyên ngành sinh học và trở thành một nhà khoa học trong tương lai.
2. Mai’s mum still regrets not ___________ to university.
Đáp án: Mai’s mum still regrets not having gone to university.
Vị trí thông tin: Mai: My mum still regrets not having gone to university. So I want to make her proud of me. How about you, Nam?
Dịch nghĩa: Mai: Mẹ tớ vẫn tiếc vì đã không học đại học. Vì vậy, tớ muốn làm cho bà ấy tự hào về tớ. Còn bạn thì sao Nam?
3. ___________ father work very hard for many years helped Nam make his decision.
Đáp án: Having watched father work very hard for many years helped Nam make his decision.
Vị trí thông tin: Nam: Well, I don’t think university is for me. I want to go to a vocational school because I want to become a car mechanic. My father owns a car repair shop. Having watched him work very hard for many years helped me make my decision.
Dịch nghĩa: Nam: Chà, tớ không nghĩ đại học là dành cho tớ. Tớ muốn học trường dạy nghề vì tớ muốn trở thành thợ sửa xe. Bố tớ sở hữu một cửa hàng sửa chữa ô tô. Chứng kiến ông ấy làm việc rất chăm chỉ trong nhiều năm đã giúp tớ đưa ra quyết định của mình.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 7: Getting started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa luyện thi IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Kim Ngân