Before là gì?
Thí dụ:
- Before he came, we had talked for a long time. (Trước khi anh ấy đến, chúng tôi đã nói chuyện một khoảng thời gian dài.)
- She turned off the light before going out of the classroom. (Cô ấy đã tắt điện trước khi rời khỏi lớp học.)
Ngoài ra, cấu trúc Before còn được dùng để miêu tả một hành động xảy ra trước một hành động khác.
Thí dụ:
- She spoke before he knew. (Cô ấy đã nói trước khi anh ấy biết.)
- Liz cleaned the room before leaving. (Liz lau dọn phòng trước khi rời đi.)
Vị trí của cấu trúc Before
Cấu trúc Before có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề còn lại trong câu. Nếu cấu trúc before đứng trước, hai mệnh đề sẽ được phân cách bằng dấu phẩy.
Ví dụ như:
- Before going to Japan, she met me. (Trước khi sang Nhật, cô ấy đã gặp tôi.)
- He locked the door carefully before going to work. (Anh ấy khóa cửa cẩn thận trước khi đi làm.)
Trước when dùng thì gì? Cách dùng cấu trúc Before
Cấu trúc Before trong quá khứ
Công thức của cấu trúc Before trong quá khứ:
Before + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ hoàn thànhThì quá khứ hoàn thành + before + Thì quá khứ đơn
Dạng cấu trúc Before trong quá khứ được áp dụng để chỉ một hành động đã diễn ra trước hành động khác trong quá khứ. Mệnh đề chứa before sẽ sử dụng thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại dùng thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ minh họa:
- Before the mother came back, the children had already gone to bed. (Trước khi mẹ quay trở về, những đứa trẻ đã lên giường đi ngủ.)
- She had talked to Tommy before she came here. (Cô ấy đã nói chuyện với Tommy trước khi cô ấy đến đây.)
Cấu trúc Before ở thời hiện tại
Công thức của cấu trúc Before trong thời hiện tại:
Before + Thì hiện tại đơn, Thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn + before + Thì hiện tại đơn
Dạng cấu trúc Before trong hiện tại được dùng để chỉ thói quen của một người trước khi làm một việc gì đó. Mệnh đề có chứa Before và mệnh đề còn lại đều sử dụng thì hiện tại đơn.
Ví dụ minh họa:
- Before having breakfast, I often do exercise. (Trước khi ăn sáng, tôi thường tập thể dục.)
- The mother often tells her child the stories before her child goes to sleep. (Mẹ thường kể chuyện cho con nghe trước khi con đi ngủ.)
Cấu trúc Before trong tương lai
Công thức của cấu trúc Before trong tương lai:
Before + Thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn Thì tương lai đơn + before + Thì hiện tại đơn
Dạng cấu trúc Before trong tương lai được sử dụng để miêu tả một sự kiện hoặc hành động xảy ra trước một sự kiện hoặc hành động khác. Mệnh đề chứa Before dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề còn lại dùng thì tương lai đơn.
Ví dụ minh họa:
- Before I leave, I will tell her the truth. (Trước khi tôi rời đi, tôi sẽ nói với cô ấy sự thật.)
- She will be back home before her mother finishes the dinner. (Cô ấy sẽ trở về nhà trước khi mẹ cô ấy nấu xong bữa tối.)
Phân biệt cấu trúc Before và cấu trúc After
Khi đề cập đến cấu trúc Before, thường người ta cũng nhắc đến cấu trúc After. After có nghĩa là “sau đó” và trái ngược với Before. Cấu trúc After có công thức như sau:
Cấu trúc số 1
After + Thì quá khứ đơn, Thì hiện tại đơn
Cấu trúc này được dùng để mô tả một sự kiện hoặc hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại. Mệnh đề chứa After sử dụng thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại dùng thì hiện tại đơn.
Ví dụ minh họa:
- After my house was built, my family lives more comfortably. (Sau khi nhà tôi xây xong, gia đình tôi sống một cách thoải mái hơn.)
- She feels dizzy after she drank a lot of wine.(Cô ấy cảm thấy chóng mặt sau khi cô ấy uống rất nhiều rượu.)
Cấu trúc số 2
After + Thì hiện tại hoàn thành/ Thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn
Cấu trúc này được sử dụng để mô tả hành động diễn ra ngay sau một hành động khác. Mệnh đề chứa After dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại đơn, mệnh đề còn lại dùng thì tương lai đơn.
Ví dụ minh họa:
- He will play the game after he finishes his homework. (Anh ấy sẽ chơi game sau khi hoàn thành bài tập.
- After she has cleaned the house, she will relax. (Sau khi dọn dẹp nhà cửa xong, cô ấy sẽ nghỉ ngơi.)
Cấu trúc số 3
After + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ đơn
Cấu trúc này được dùng để mô tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và có kết quả lưu lại cũng trong quá khứ. Mệnh đề chứa After và mệnh đề còn lại đều dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ minh họa:
- After he finished the presentation, everyone all clapped. (Sau khi anh ấy hoàn thành bài thuyết trình, tất cả mọi người đều vỗ tay.)
- She cried a lot after he left. (Cô ấy đã khóc rất nhiều sau khi anh ấy rời đi.)
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Before
Đầu tiên, ngoài vai trò là một liên từ, cấu trúc Before còn được áp dụng trong các cấu trúc có hình dạng đảo ngữ.
Ví dụ: Before completing all the studies, she decided to learn Master degree. (Sau khi hoàn thành việc học tập, cô ấy quyết định học thêm Thạc sĩ.)
Nếu câu có cấu trúc Before ở đầu, thì cần sử dụng dấu phẩy để phân cách với phần còn lại của câu.
Ví dụ: Before going to work, she has breakfast. (Trước khi đi làm, cô ấy ăn sáng.)
Trường hợp hai câu có cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ chủ ngữ trong câu có cấu trúc Before và biến động từ thành dạng V-ing.
Ví dụ: He met her before leaving. (Anh ấy gặp cô ấy trước khi rời đi.)
Chú ý khi sử dụng thì trong cấu trúc Before. Hành động xảy ra trước cần lùi lại thì, thường là câu còn lại sẽ lùi một thì so với câu có cấu trúc Before.
Ví dụ: Before we came, the show had finished. (Trước khi chúng tôi đến, buổi biểu diễn đã kết thúc.)
Một số từ và cụm từ đi kèm với cấu trúc Before
Cấu trúc Before có thể kết hợp với một số từ hoặc cụm từ đi kèm để hình thành một idiom (thành ngữ).Từ | Nghĩa | Ví dụ |
Before you know it | Rất sớm | The truth will come before you know it. (Sự thật sẽ đến rất sớm thôi.) |
Before long | Không lâu | By studying hard, she will get the scholarship before long. (Bằng việc học hành chăm chỉ, không lâu nữa thì cô ấy sẽ giành được học bổng) |
Before the flood | Một thời gian dài trước đây | She has studied in this course before the flood. (Cô ấy đã học khóa học này một thời gian dài trước đây.) |
Bài tập áp dụng cấu trúc Before
Bài tập 1: Áp dụng thì phù hợp với các cấu trúc Before sau
- David came to see Mary before he (leave)_____.
- Tommy (move) _____to another place before Kai found her.
- Katie (come) _____ here before her boyfriend.
- We should wash our hands carefully before (eat)_____.
- The children need to (do) _____ housework before their mother comes back.
- He (finish)_____all his homework before the tutor returned.
- I will clean the house before my cousin (come)_____.
- Before (choose) _____a major, you need to determine who you want to be.
- Stop smoking before your lungs (ruin)_____.
Bài tập 2: Đổi câu sử dụng cấu trúc Before/ After
- David took a shower after he got home from school. => Before…
- Before I left home, I had brought a jacket. => After…
- After Mona graduated from high school, she studied university abroad. => Before…
- She left after the film was over. => Before…
- My brother always has breakfast before he goes to work. => After…
Đáp án
Bài tập 1: Áp dụng thì phù hợp với các cấu trúc Before sau
- Left
- Moved/ Had moved
- Comes/ Will come
- Eating
- Do
- Had finished
- Comes
- Choosing
- Are ruined
Bài tập 2: Thay đổi câu với cấu trúc Before/ After
- Before David took a shower, he had got home from school.
- After I had brought a jacket, I left home.
- Before Mona studied university abroad, she had graduated from high school.
- Before she left, the film had been over.
- After my brother always has breakfast, he goes to work.