Key Takeaways: |
Định nghĩa: Being là thể hiện tại tiếp diễn (present continuous form) và danh động từ (gerund) của động từ Be. Cách dùng Being:
Lưu ý: Being với thể hiện tại tiếp diễn không đi chung với các tính từ miêu tả cảm xúc như happy, boring, delighted, angry, upset…. |
Being là gì?
Bên cạnh chức năng của một động từ, Being còn có thể được sử dụng với chức năng như một danh từ hoặc một phần của cụm danh từ.
Với chức năng như một danh từ thường, Being mang nghĩa là một người, hay sự vật nào đó.
Cấu trúc và cách sử dụng của Being
Cấu trúc này dùng để diễn tả các hành động, cư xử, hành xử của người khác mà hành động, cách cư xử/ hành xử khác với thường ngày.
Ví dụ:
He is being weird today. (Hôm nay anh ấy cư xử hơi khác thường.)
You are being unfair. (Bạn đang rất không công bằng đấy.)
Cấu trúc 2: Preposition/ Conjunction words + being (Giới từ + being)
Với cấu trúc này, being mang chức năng của một danh động từ và đứng sau giới từ, liên từ hoặc một số động từ nhất định.
Ví dụ:
Thank you for being so helpful. (Cảm ơn vì bạn đã giúp ích rất nhiều.)
How life first came into being is a philosophical question. ( Sự sống ban đầu xuất hiện như thế nào là một câu hỏi triết học.)
Do you like being a teacher? (Bạn có thích việc mình là một giáo viên không?)
Cấu trúc 3: Being + Adjective/Noun (Being + Tính từ/ Danh từ)
Đôi khi cấu trúc này có thể được sử dụng như một phần của chủ ngữ trong câu, mang ý nghĩa giải thích lý do.
Ví dụ:
-
Being nice every time will leave a good impression on people you met.
Being late, he could not participate in the competition.
Cấu trúc 4: Being như một danh từ thường (common noun)
Ví dụ: I also have emotion as a human being. (Tôi cũng có cảm xúc như một người bình thường.)
Phân biệt Being và Been
Been là quá khứ phân từ của động từ be. Been đi sau động từ “to have” (has, have, had, will having). Been chỉ có chức năng của một động từ.
Being là thể hiện tại tiếp diễn, không đi chung với các động từ “to have” như been và Being được dùng sau “to be”(is, am, are, was, were). Being, như đã đề cập ở trên, bên cạnh chức năng như một động từ, trong nhiều trường hợp, Being còn có chức năng của một danh từ.
Một số điều cần lưu ý khi sử dụng Being
Ví dụ: I am worried about the meeting. (Không phải I am being worried about the meeting)
Bài tập áp dụng
I will always …………..here for you!
Jenny has always ……a very obedient child.
Stop ……. silly and sit down!
She has …….waiting in the rain for a long time.
The murder will …… caught and executed.
How have you …….. recently?
……. a diplomat is not easy.
……. friendly to everyone you meet.
It’s …… nice knowing you!
…….old means you have plenty of aches and pains.
Exercise 2: Choose the correct answer
James has been / being very childish.
Has this pizza been / being reheated?
My paintings are been / being exhibited next week.
Police say that alcohol may have been / being the cause of 60% of traffic accidents.
We must not support the misinformation that is been / being spread.
A nuclear war would kill millions of living been / beings.
This house has been / being sold for 5 years.
I have been / being to Korea.
They have been / being studying for 2 hours.
Are you been / being friendly?
Đáp án
Exercise 1:
be
been
being
been
be
been
Being
Be
been
Being
Bài tập 2:
been
been
being
been
being
beings
been
been
been
being