Bengaluru | |
---|---|
— Metropolis — | |
Bangalore | |
Theo chiều kim đồng hồ: UB City, Infosys, nhà kính tại Lal Bagh, Vidhana Soudha, tượng Shiva, vườn công nghệ Bagmane | |
Tên hiệu: Thung lũng Silicon của Ấn Độ, Thành phố vườn | |
Bengaluru | |
Quốc gia | Ấn Độ |
Bang | Karnataka |
Vùng | Bayaluseemé |
Huyện | Bangalore Đô thị |
Thành lập | 1537 |
Người sáng lập | Kempegowda I |
Chính quyền | |
• Kiểu | Thị trưởng–Hội đồng |
• Thành phần | BBMP |
• Thị trưởng | Padmavathi G |
Diện tích | |
• Metropolis | 540 km (210 mi) |
Độ cao | 920 m (3,020 ft) |
Dân số (2011) | |
• Metropolis | 8.520.435 |
• Thứ hạng | Thứ 3 |
• Mật độ | 16,000/km (41,000/mi) |
• Vùng đô thị | 8.520.435 |
• Xếp hạng | 5th |
Múi giờ | IST (UTC+5:30) |
Pincode(s) | 560 xxx |
Mã điện thoại | +91-(0)80 |
Biển số xe | KA-01, 02, 03, 04, 05, 41, 50, 51, 52, 53, 57, 58, 59, 60, 61 |
Thành phố kết nghĩa | Casablanca, Cleveland, Minsk, San Francisco, Kharkiv, Thành Đô, Eindhoven |
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Kannada |
Trang web | www |
Bengaluru ([ˈbeŋɡəɭuːɾu] , còn có tên Bangalore), là thủ đô của bang Karnataka miền Nam Ấn Độ. Với dân số trong thành phố khoảng 8,42 triệu và dân số trong vùng đô thị chừng 8,52 triệu, đây là thành phố lớn thứ ba và vùng đô thị lớn thứ năm ở Ấn Độ. Nó nằm ở Nam Ấn Độ và nằm trên cao nguyên Deccan. Thành phố nằm trên độ cao hơn 900 m (3.000 ft), là thành phố cao nhất trong số các thành phố lớn ở Ấn Độ.
Địa lý
Bengaluru nằm ở phía đông nam của bang Karnataka, trên trung tâm cao nguyên Mysore (một phần của cao nguyên Deccan rộng hơn) ở độ cao trung bình 900 m (2.953 ft). Thành phố có diện tích khoảng 741 km² (286 dặm vuông Anh).
Địa hình của Bengaluru khá phẳng, với các khu vực phía tây mạn cao hơn. Đỉnh cao nhất là Vidyaranyapura Doddabettahalli, cao 962 mét (3.156 foot) và nằm ở phía tây bắc thành phố. Không có dòng sông lớn nào chảy qua thành phố. Sông Vrishabhavathi, một nhánh nhỏ của sông Arkavathi, có nguồn từ thành phố (tại Basavanagudi).
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Bangalore | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 32.8 (91.0) |
35.9 (96.6) |
37.3 (99.1) |
39.2 (102.6) |
38.9 (102.0) |
38.1 (100.6) |
33.3 (91.9) |
33.3 (91.9) |
33.3 (91.9) |
32.4 (90.3) |
31.7 (89.1) |
31.1 (88.0) |
39.2 (102.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 27.9 (82.2) |
30.7 (87.3) |
33.1 (91.6) |
34.0 (93.2) |
33.3 (91.9) |
29.6 (85.3) |
28.3 (82.9) |
27.8 (82.0) |
28.6 (83.5) |
28.2 (82.8) |
27.2 (81.0) |
26.5 (79.7) |
29.6 (85.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 15.8 (60.4) |
17.5 (63.5) |
20.0 (68.0) |
22.0 (71.6) |
21.7 (71.1) |
20.4 (68.7) |
19.9 (67.8) |
19.8 (67.6) |
19.8 (67.6) |
19.6 (67.3) |
18.0 (64.4) |
16.2 (61.2) |
19.2 (66.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 7.8 (46.0) |
9.4 (48.9) |
11.1 (52.0) |
14.4 (57.9) |
16.7 (62.1) |
16.7 (62.1) |
16.1 (61.0) |
14.4 (57.9) |
15.0 (59.0) |
13.2 (55.8) |
9.6 (49.3) |
8.9 (48.0) |
7.8 (46.0) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 1.9 (0.07) |
5.4 (0.21) |
18.5 (0.73) |
41.5 (1.63) |
107.4 (4.23) |
106.5 (4.19) |
112.9 (4.44) |
147.0 (5.79) |
212.8 (8.38) |
168.3 (6.63) |
48.9 (1.93) |
15.7 (0.62) |
986.8 (38.85) |
Số ngày mưa trung bình | 0.2 | 0.4 | 1.1 | 3.1 | 6.7 | 6.2 | 7.2 | 9.9 | 9.8 | 8.3 | 3.8 | 1.4 | 58.1 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 60 | 52 | 30 | 43 | 60 | 72 | 76 | 79 | 76 | 73 | 70 | 68 | 63 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 262.3 | 247.6 | 271.4 | 257.0 | 241.1 | 136.8 | 111.8 | 114.3 | 143.6 | 173.1 | 190.2 | 211.7 | 2.360,9 |
Nguồn 1: Cục khí tượng Ấn Độ | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA (humidity and sun: 1971–1990) |