Bệnh lé (lác) mắt: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Bác sĩ mắt - Khoa Khám bệnh & Nội khoa - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Mytour Hải Phòng
Lé mắt (lác mắt) là một vấn đề phổ biến ở trẻ em và có thể di truyền trong gia đình. Tình trạng này gây ảnh hưởng đến thị lực, tâm lý và chất lượng cuộc sống.
1. Bệnh lé (lác) mắt là gì?
Trong mắt người bình thường, sự cân bằng giữa 6 cơ mắt giúp điều chỉnh nhãn cầu để nhìn vào một điểm. Lé mắt xảy ra khi 2 mắt không cân bằng, nhìn vào các hướng khác nhau, tạo ra hình ảnh không đồng nhất. Bệnh có thể xuất hiện ở trẻ em và người lớn.
Có 2 loại lé mắt là lác cơ năng (lác đồng hành) thường gặp ở trẻ em và lác liệt (lác bất đồng hành) thường gặp ở người lớn.
2. Nguyên nhân của bệnh lé mắt
Bệnh lé mắt phát sinh do sự không đồng nhất trong hoạt động của 6 cơ xung quanh mắt, có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân như tiền sử gia đình, liệt cơ vận nhãn bẩm sinh, vấn đề ở não, bất thường khi sinh, mắc tật khúc xạ, chấn thương vùng quanh mắt, bệnh lý ở mắt, phẫu thuật mắt, và nhiễm trùng.
- Tiền sử gia đình;
- Liệt cơ vận nhãn bẩm sinh hoặc mắc phải;
- Vấn đề ở não: Bị bại não, hội chứng Down,
- Bất thường khi sinh: Sinh non, nhẹ cân;
- Mắc tật khúc xạ như cận thị hay viễn thị;
- Chấn thương vùng quanh mắt;
- Bệnh lý ở mắt: Đục thủy tinh thể, sụp mí, sẹo giác mạc,...;
- Phẫu thuật các bệnh lý ở mắt;
- Nhiễm trùng.
3. Triệu chứng bệnh lé mắt
Triệu chứng có thể nhận biết khi tự soi gương hoặc được người xung quanh phát hiện, bao gồm mỏi mắt, tình trạng mắt lé nhìn mờ hơn, nghiêng đầu, nheo mắt, đi lại không chính xác, và thậm chí nhìn song thị (thấy 2 hình ảnh).
4. Ảnh hưởng của bệnh lé đối với bệnh nhân
- Ảnh hưởng tới thị lực: Mắt lé ở trẻ có thể gây mất thị lực (nhược thị), mất khả năng nhận thức chiều sâu, giảm khả năng xác định khoảng cách giữa 2 vật, dễ bước hụt, vấp ngã;
- Ảnh hưởng tới thẩm mỹ và tâm lý: Gây mất thẩm mỹ, làm mất tự tin trong học tập, giao tiếp và các hoạt động xã hội.
5. Cách điều trị bệnh lé mắt
5.1 Mục đích điều trị
- Ở trẻ em: Bảo toàn chức năng hợp thị của 2 mắt, ngăn ngừa nguy cơ mất thị lực hoàn toàn ở mắt lé;
- Ở người trưởng thành: Chỉnh lé để phục vụ mục đích thẩm mỹ.
5.2 Các phương pháp điều trị lé mắt
Tùy từng trường hợp bị lé mắt, bệnh nhân có thể áp dụng một hoặc phối hợp nhiều cách điều trị sau:
- Đeo kính để giúp mắt nhìn thẳng cho các trường hợp bị lé do quy tụ điều tiết hoặc kèm tật khúc xạ;
- Tập luyện: Tập quy tụ, tập liếc sang hướng ngược chiều mắt bị lé để tập cho mắt lé có thể nhìn chính xác vào các vật. Tiếp theo là tập trên máy chỉnh quang để hợp thị 2 mắt;
- Che mắt ở mắt khỏe hơn và tập nhìn mọi vật bằng mắt lé để cải thiện thị lực;
- Tiêm thuốc Botulinum toxin cho các trường hợp lé thứ phát ở người lớn do liệt cơ vận nhãn trong thời gian chờ phẫu thuật. Phương pháp này giúp giải quyết tạm thời tình trạng song thị ở bệnh nhân;
- Phẫu thuật chỉnh lại cơ vận nhãn không cân bằng. Ở trẻ bị lác dai dẳng, phẫu thuật sớm giúp cải thiện cơ hội phục hồi hoặc tăng cường thị lực ở 2 mắt. Ở người lớn, phẫu thuật giúp khôi phục lại diện mạo bình thường, cải thiện thị lực 2 mắt, làm mất hoặc giảm nhìn đôi, cải thiện chức năng xã hội - giao tiếp.
Bệnh lé mắt nên được chẩn đoán và điều trị sớm để thu được kết quả trị liệu tốt hơn. Vì vậy, nếu trẻ hoặc người lớn có biểu hiện nhìn lệch, mắt lé, mắt hiếng, ngay nghiêng hoặc quay đầu khi nhìn, song thị,... cần đến ngay các cơ sở y tế chuyên khoa mắt để khám và điều trị.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyMytour để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.