Bí quyết đăng ký tạm trú online một cách đơn giản
Bạn mới đến nơi ở mới? Bạn ở trọ, thuê nhà nhưng không có thời gian ra Công an đăng ký tạm trú? Đừng lo, giờ đây bạn có thể đăng ký tạm trú online một cách nhanh chóng và tiện lợi chỉ với vài thao tác trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cùng với một số thông tin cơ bản về đăng ký tạm trú, hãy cùng Mytour theo dõi ngay!
I – Quy định về việc đăng ký tạm trú
Bạn hiểu gì về khái niệm nơi tạm trú?
Theo quy định tại Điều 9 Luật cư trú năm 2020, khái niệm Nơi tạm trú được mô tả một cách rõ ràng:
“Nơi tạm trú là địa điểm mà một công dân sinh sống trong một thời gian nhất định bên ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú”.
Tóm lại, tạm trú đơn giản là nơi mà một cá nhân ở trong một thời gian ngắn tại nơi khác so với nơi cư trú thường trú của họ. Khi chuyển đến nơi tạm trú, việc đăng ký tạm trú với chính quyền địa phương là bắt buộc.
Khi cần đăng ký tạm trú? Thời hạn đăng ký là bao lâu?
Câu hỏi phổ biến mà rất nhiều người lao động và sinh viên quan tâm là khi nào cần phải đăng ký tạm trú.
Theo quy định tại Điều 27 Luật cư trú năm 2020, công dân khi đến sống tại một địa điểm ở ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi họ đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác trong thời gian từ 30 ngày trở lên, họ phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Cần lưu ý rằng, mỗi lần đăng ký tạm trú, công dân có thể được cấp tạm trú với thời hạn tối đa là 2 năm. Sau khi hết thời hạn này, nếu vẫn có nhu cầu ở lại chỗ tạm trú, công dân có thể tiếp tục gia hạn tạm trú. Quy định cho phép gia hạn tạm trú được thực hiện nhiều lần và không có giới hạn.
Điều kiện đăng ký tạm trú
Tất cả công dân sống tại một nơi khác ngoài nơi ở thường trú trong thời gian từ 30 ngày trở lên đều đủ điều kiện để đăng ký tạm trú, trừ một số trường hợp như sau:
- Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(Theo điều 23 Luật Cư trú 2020)
Trách nhiệm khi đăng ký tạm trú
Theo Điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA, các trách nhiệm đăng ký tạm trú cho các nhóm đối tượng như sau:
– Công dân thay đổi chỗ ở ngoài nơi đã đăng ký tạm trú phải thực hiện đăng ký tạm trú mới.
– Sinh viên, học sinh, học viên đến ở tập trung trong các ký túc xá, khu nhà ở của họ;
– Người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của họ;
– Trẻ em, người khuyết tật, người không có nơi ở được nhận nuôi và sinh sống trong các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
– Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại các cơ sở trợ giúp xã hội có thể thực hiện đăng ký tạm trú qua cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chỗ ở đó.
– Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải lập danh sách người tạm trú, kèm Tờ khai thay đổi thông tin cư trú của từng người và văn bản đề nghị đăng ký tạm trú, ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp, được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.
– Danh sách này bao gồm các thông tin cơ bản như:
- Họ, tên đệm và tên;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính;
- Số CMND và thời hạn tạm trú.
Lưu ý: Trong trường hợp công dân chuyển đến sinh sống tại nơi khác trong cùng phạm vi đơn vị hành chính cấp xã đã đăng ký thường trú, phải đến cơ quan đăng ký cư trú để cập nhật thông tin về nơi ở hiện tại trong Cơ sở dữ liệu về cư trú nếu chỗ ở mới không đủ điều kiện đăng ký thường trú (theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA)
II – Danh sách giấy tờ cần chuẩn bị để đăng ký tạm trú online
Tùy thuộc vào đối tượng đăng ký tạm trú, hồ sơ giấy tờ cần chuẩn bị sẽ có sự khác biệt, chi tiết như sau:
STT | Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Hồ sơ đăng ký tạm trú | |||
1 | - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; | CT01 - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
2 | - Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp | Bản chính: 1Bản sao: 0 | |
Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân | |||
1 | - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); | CT01 - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
2 | - Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu). | Bản chính: 1Bản sao: 0 | |
Đăng ký tạm trú theo danh sách | |||
1 | Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); | CT01 - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
2 | - Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
*Đối với người chưa đủ tuổi thành niên đăng ký tạm trú, trong tờ khai phải có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có đồng ý bằng văn bản.
**Các giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp có thể là một trong các loại giấy tờ được quy định tại Nghị định 62/2021/NĐ-CP:
a) Các giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (bao gồm thông tin về nhà ở);
b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với các công trình yêu cầu phải có giấy phép xây dựng và đã hoàn thành xây dựng);
c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ liên quan đến việc thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
d) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã tiếp nhận nhà ở, đã bàn giao nhà ở từ doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
đ) Giấy tờ liên quan đến việc mua, thuê mua, nhận tặng, nhận thừa kế, nhận góp vốn, hoặc nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
e) Các giấy tờ liên quan đến việc nhận nhà tình nghĩa, nhà từ thiện, nhà đoàn kết, nhà ở được cấp, đất ở cho cá nhân, gia đình;
g) Các giấy tờ từ Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền đã chứng minh quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật;
h) Các giấy tờ được Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu, quyền sử dụng nếu không có giấy tờ khác;
i) Các giấy tờ chứng minh việc đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trong trường hợp phương tiện không cần đăng ký, đăng kiểm, cần có xác nhận từ Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc sử dụng phương tiện để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi đậu, đỗ của phương tiện nếu không trùng với nơi đăng ký cư trú hoặc không cần đăng ký, đăng kiểm;
k) Các giấy tờ, văn bản chứng minh việc thuê, cho mượn, hoặc ở nhờ nhà ở hợp pháp từ cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
l) Các giấy tờ từ cơ quan, tổ chức được thủ trưởng ký tên, đóng dấu chứng minh việc sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở được xây trên đất do cơ quan, tổ chức cấp (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).
III – Hướng dẫn cụ thể về việc đăng ký tạm trú online
Đăng ký tạm trú trực tuyến
Lưu ý trước khi thực hiện đăng ký tạm trú online:
- Sử dụng các thiết bị có kết nối internet như máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh,...
- Sử dụng các trình duyệt web phổ biến như Google Chrome, Firefox, Internet Explorer, Cốc Cốc, Opera,...
Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công Bộ Công An qua liên kết sau: dichvucong.bocongan.gov.vn
Bước 2: Đăng nhập hoặc Đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia
Nếu bạn đã có tài khoản, hãy thực hiện Đăng nhập. Nếu chưa, nhấn vào nút Đăng ký để tạo tài khoản mới.
Bạn có thể tìm hiểu chi tiết về cách đăng ký và đăng nhập tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia tại đây.
Bước 3: Quay lại và tiến hành Đăng nhập vào tài khoản
Chọn tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia để đăng nhập.
Chọn loại tài khoản mà bạn muốn sử dụng để đăng nhập.
Ở đây, Mytour lựa chọn đăng nhập bằng Tài khoản do Cổng dịch vụ công quốc gia cấp.
Nhập thông tin và nhấn nút Đăng nhập. Sau đó, giao diện sẽ hiển thị như sau:
Trong ô tìm kiếm, nhập từ khóa “Đăng ký tạm trú” và nhấn vào biểu tượng Tìm kiếm.
Chọn tùy chọn Đăng ký tạm trú.
Điền đầy đủ hồ sơ Đăng ký tạm trú từ trên xuống trước khi tiếp tục điền các thông tin dưới đây. Lưu ý rằng những trường đánh dấu * là bắt buộc.
Khi chọn Mục “Cơ quan thực hiện”, hệ thống sẽ tự động điền thông tin về Cơ quan thực hiện dựa trên địa điểm đăng ký tạm trú mà bạn chọn.
Ở Mục “Thủ tục thực hiện”, bạn có thể lựa chọn một trong hai tùy chọn sau và điền các thông tin tương ứng cũng như tải lên tài liệu liên quan theo Mục 2.
- Đăng ký tạm trú cho hộ mới thành lập
- Đăng ký tạm trú vào hộ đã có
Chọn các trường hợp sau:
- Nhân khẩu từ ngoại tỉnh đến
- Nhân khẩu từ ngoại huyện trong tỉnh đến
- Nhân khẩu từ ngoại xã trong huyện đến
- Đăng ký tạm trú theo danh sách
- Hộ từ ngoại tỉnh đến
- Hộ từ ngoại huyện trong tỉnh đến,…
Tiếp tục điền đầy đủ thông tin yêu cầu đăng ký tạm trú.
Chỉ điền các mục dưới đây nếu hồ sơ có giấy tờ đã được chia sẻ dữ liệu điện tử từ các cơ quan khác và bạn muốn sử dụng dữ liệu này.
Chọn hình thức nhận thông báo “Qua email” hoặc “Qua cổng thông tin” và thực hiện cam kết lời khai. Kiểm tra lại thông tin và chọn “Ghi” hoặc “Ghi và gửi”.
Đã hoàn tất quá trình Đăng ký tạm trú online qua Cổng dịch vụ công quốc gia.
Điều tra tiến độ xử lý hồ sơ
Để kiểm tra lại hồ sơ và tiến độ xử lý hồ sơ đăng ký tạm trú, hãy truy cập vào Mục “Tài khoản”, sau đó chọn “Quản lý hồ sơ đã gửi” và xem chi tiết tại Mục “Hồ sơ”.
IV- Thời gian xử lý, phí
BẢNG THU PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Lệ phí (Đồng/lần đăng ký) | |
Nộp hồ sơ trực tiếp | Nộp hồ sơ trực tuyến | ||
Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) | 3 ngày làm việc | 15.000 | 7.000 |
Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách | 3 ngày làm việc | 10.0000 | 5.000 |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
V- Hủy bỏ đăng ký tạm trú
Dựa vào Điều 14 Thông tư 55/2021/TT-BCA về việc hủy bỏ đăng ký tạm trú, quy định như sau:
1. Trong trường hợp đăng ký tạm trú không thuộc thẩm quyền, không đáp ứng điều kiện và không đúng đối tượng như quy định tại Điều 35 Luật Cư trú, cơ quan đã đăng ký tạm trú sẽ ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký tạm trú.
2. Trong trường hợp phức tạp, báo cáo trực tiếp cho Thủ trưởng cấp trên của cơ quan đã đăng ký tạm trú để xem xét và ra quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú.
3. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú, cơ quan đã đăng ký tạm trú phải cập nhật thông tin về việc hủy bỏ đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho công dân bằng văn bản với lý do cụ thể.
VI- Một số câu hỏi thường gặp khi Đăng ký tạm trú online
Sinh viên là đối tượng có trách nhiệm tự đăng ký tạm trú hoặc có thể chủ trọ đăng ký thay (theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA).
Tuy nhiên, theo điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, chủ trọ vi phạm quy định về đăng ký tạm trú có thể bị phạt từ 500.000 – 1.000.000 VNĐ.
Do đó, để tránh bị phạt hành chính, cả sinh viên và chủ trọ đều nên có ý thức và trách nhiệm đăng ký tạm trú theo Luật định.
Khi đăng ký tạm trú online, bạn có thể nhận kết quả qua 2 cách:
– Trực tiếp tại Cơ quan Công An, hoặc
– Bằng đường bưu điện
Nếu bạn đi du lịch đến nơi ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên, bạn phải đăng ký tạm trú.
Trong trường hợp du lịch ngắn, không cần đăng ký tạm trú.
Mỗi lần đăng ký tạm trú được 2 năm. Khi hết hạn, nếu muốn tiếp tục ở lại, bạn có thể gia hạn thêm 2 năm nữa. Có thể gia hạn nhiều lần không giới hạn.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách đăng ký tạm trú online mà ai cũng có thể thực hiện. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn!
Có nhu cầu làm hộ chiếu nhưng lại không có thời gian nắm bắt và chuẩn bị hồ sơ? Hãy tham khảo ngay dịch vụ làm hộ chiếu online của chúng tôi tại Mytour để sở hữu ngay cuốn hộ chiếu hợp lệ mà không cần phải di chuyển xa và không cần phải đối mặt với các thủ tục phức tạp!