Bí quyết giảm bậc là một trong những kỹ thuật quan trọng trong toán học mà học sinh lớp 10, lớp 11 cần phải thuộc lòng. Tuy nhiên, có rất nhiều học sinh không nhớ được bí quyết giảm bậc. Do đó, trong bài viết này, Mytour sẽ giới thiệu đầy đủ kiến thức về bí quyết giảm bậc kèm theo ví dụ minh họa và các bài tập áp dụng.
Bí quyết giảm bậc lượng giác là kỹ thuật giúp chuyển đổi các hàm số lượng giác có bậc cao về bậc thấp hơn. Ngoài những phương pháp học cơ bản, bạn có thể học thuộc bí quyết giảm bậc bằng thơ vui. Phương pháp này giúp bạn dễ dàng nhớ bí quyết giảm bậc nhanh chóng và áp dụng vào việc giải các bài toán liên quan.
I. Lượng giác là gì?
Lượng giác, hay còn gọi là Toán học Góc , là một nhánh nhỏ trong toán học, được sử dụng để nghiên cứu về hình tam giác và mối quan hệ giữa các cạnh của hình tam giác và góc tương ứng. Lượng giác giúp xác định các hàm số lượng giác, là những hàm số mô tả mối quan hệ và có thể áp dụng để giải các hiện tượng có chu kỳ như sóng âm.
II. Khái niệm giảm bậc lượng giác
Giảm bậc lượng giác là quá trình chuyển đổi các hàm số lượng giác từ bậc cao xuống bậc thấp.
III. Công thức giảm bậc
Công thức giảm bậc bậc hai
Công thức hạ bậc bậc hai
Công thức hạ bậc bậc bốn
Công thức hạ bậc bậc năm
IV. Ví dụ minh họa
Ví dụ : Giải phương trình lượng giác: sin 2 x = cos 2 x + cos 2 3x
Lời giải
Biến đổi phương trình thành dạng:
<=> 2cos23x + (cos4x + cos2x) = 0
<=> 2cos23x + 2cos3x . cosx = 0
<=> (cos3x + cosx) . cos3x = 0
<=> 2cos2x . cosx . cos3x = 0
V. Phương pháp nhớ công thức hạ bậc lượng giác bằng thơ
Một số đoạn thơ vui bạn có thể học để nhớ các công thức hạ bậc lượng giác:
Sao đi học (sin = đối/ huyền)
Cứ khóc không dừng (cos = kề/ huyền)
Thôi đừng khóc (tan = đối/ kề)
Có kẹo đây (cot = kề/ đối)
Tìm sin đem đối chia huyền
Cosin thì lấy cạnh kề, huyền chia nhau.
Cách tính tang góc dễ như sau:
Lấy cạnh đối trên, chia cho cạnh kề dưới, kết quả sẽ hiện ra ngay.
Cách tính cotang cũng rất đơn giản,
Lấy cạnh kề trên, chia cho cạnh đối dưới, kết quả sẽ hiển thị ngay.
VI. Bài tập hạ bậc lượng giác
Bài tập số 1. Tìm nghiệm của phương trình lượng giác sau: sin3a + cos3a = 0
Lời giải
(1 – cos3a)/2 + cos3a = 0
⇔1 – cos3a + 2cos3a = 0
⇔1 + cos3a = 0
⇔ cos3a = -1
⇔3a = π + k2π
Do đó, ta có nghiệm của phương trình lượng giác là 3a = π + k2π
Bài tập số 2: Tìm nghiệm của phương trình sin2x = cos2x + cos25x
Lời giải
Chuyển đổi phương trình thành dạng:
(1 – cos2x)/2 = (1 + cos4x)/2 + cos25x
⇔ 2cos25x + (cos4x + cos2x) = 0
⇔ 2cos25x + 2cos3x.cos5x = 0
⇔ (cos3x + cosx) cos5x = 0
⇔ 2cos2x.cosx.cos5x = 0
Bài 3: Giải phương trình lượng giác dưới đây:
Bài 4:
Sử dụng các công thức sau:
Đáp án
Ta có:
Từ (1) và (2) suy ra: