Nắm vững các bước lập lá số tử vi để hiểu rõ vận mệnh. Hãy theo dõi hướng dẫn chi tiết trong bài viết sau.
>>
Thu thập lá số tử vivới độ chính xác cao cùng phần giải thích chi tiết!<<
Để học Tử vi đẩu số và dự đoán lá số tử vi chính xác, điều quan trọng nhất là hiểu rõ cấu trúc và cách lập lá số.
Dù lá số được lập trên giấy hay bằng phần mềm, chủ yếu bao gồm hai phần:
- Phần trung tâm: Gọi là Địa Bàn, chứa thông tin cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh, tuổi Âm hoặc Dương, Bản Mệnh, Cục và các Tiểu hạn.
- Phần viền: Gọi là Thiên Bàn, chia thành 12 cung để ghi tên các cung, chính tinh, phụ tinh và thập niên. Vị trí các cung được ghi trong hình vẽ, cần nhớ kỹ để lập lá số.

Các bước lập lá số tử vi bao gồm 7 bước sau đây:
- Xác định chính xác ngày, giờ, tháng, năm sinh.
- Xác định tuổi Âm, Dương, Bản Mệnh.
- Xác định vị trí của các cung trên lá số.
- Xác định Cục.
- An sao Tử Vi và các chính tinh khác.
- An các phụ tinh.
- Tính Đại hạn, Tiểu hạn, Nguyệt hạn, Thời hạn.
Vậy làm thế nào để lập lá số tử vi đúng chuẩn? Dưới đây là từng bước cụ thể để lập lá số tử vi.
Bước 1: Xác định chính xác ngày, giờ, tháng, năm sinh
Trong tử vi, tuổi, ngày, tháng, năm, giờ sinh luôn được tính theo lịch âm, nên nếu có ngày sinh dương lịch, bạn cần chuyển sang ngày âm lịch.
Lưu ý: Trong lá số, tháng và giờ âm lịch rất quan trọng:
- Nếu có tháng nhuận (năm có 2 tháng âm lịch giống nhau), vẫn coi như 1 tháng, không phân biệt tháng trước hay tháng sau.
- Giờ âm lịch có 12 giờ mỗi ngày. Nếu sinh vào giờ Tý, tính sang ngày hôm sau. Bảng giờ âm lịch như sau:
THỜI GIAN | GIỜ ÂM LỊCH |
23h01 - 1h00 | Giờ Tý |
1h01 - 3h00 | Giờ Sửu |
3h01 - 5h00 | Giờ Dần |
5h01 - 7h00 |
Giờ Mão |
7h01 - 9h00 | Giờ Thìn |
9h01 - 11h00 | Giờ Tỵ |
11h01 - 13h00 | Giờ Ngọ |
13h01 - 15h00 | Giờ Mùi |
15h01 - 17h00 | Giờ Thân |
17h01 - 19h00 | Giờ Dậu |
19h01 - 21h00 | Giờ Tuất |
21h01 - 23h00 | Giờ Hợi |
Bước 2: Xác định tuổi Âm hoặc Dương và Bản Mệnh
1. Xác định tuổi Âm hay Dương dựa trên năm sinh của bạn
Tính theo Hàng Can của năm sinh:
DƯƠNG | Giáp | Bính | Mậu | Canh | Nhâm |
ÂM | Ất | Đinh | Kỷ | Tân | Quý |
Tính theo Hàng Chi của năm sinh:
DƯƠNG | Tý | Dần | Thìn | Ngọ | Thân | Tuất |
ÂM | Sửu | Mão | Tỵ | Mùi | Dậu | Hợi |
Có thể nói tính theo cách nào đi nữa, kết quả vẫn giống nhau.
- Nếu là nam, tuổi Dương thì là Dương Nam, tuổi Âm thì là Âm Nam.
- Nếu là nữ, tuổi Dương thì là Dương Nữ, tuổi Âm thì là Âm Nữ.
Ví dụ: Bản mệnh là nam, sinh năm Ất Hợi, tra bảng ta thấy Can Ất thuộc Âm hoặc Chi Hợi cũng thuộc Âm, vậy ta biên Âm Nam vào ô giữa lá số, thông thường phía dưới họ tên, ngày giờ sinh.
2. Xác định Bản Mệnh của đương số
Muốn biết bản thân có mệnh ngũ hành là gì, bạn hãy tra cứu trong bàì viết sau: Xem mệnh theo năm sinh sẽ có đủ cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067.
Bước 3: Xác định vị trí các cung trên lá số
1. Xác định cung Mệnh/Thân
Theo dõi các bước lập lá số tử vi thì bước xác định vị trí các cung vô cùng quan trọng, trong đó, cung đầu tiên cần xác định là cung Mệnh và cung Thân.
Để xác định được cung Mệnh thì ta căn cứ vào tháng sinh và giờ sinh của đương số.

Ví dụ: Bản mệnh sinh tháng 6, giờ Sửu thì cung Mệnh nằm ở Ngọ, cung Thân nằm ở Thân.
