1. Quy tắc thêm ES và S trong tiếng Anh
Để biến danh từ thành số nhiều, chúng ta thêm s hoặc es. Trên thì hiện tại đơn, khi chia động từ với chủ ngữ là số ít, ta cũng phải thêm S, ES vào cuối từ.
Hầu hết các danh từ và động từ thường cần thêm S, nhưng có những từ đặc biệt yêu cầu thêm ES. Dưới đây là các trường hợp cụ thể.
1.1. Các danh từ hoặc động từ kết thúc bằng O, S, X, Z, SH, CH, SS cần thêm ES
Do → Does → hành động
Boss → Bosses → người đứng đầu
Beach → Beaches → bãi biển
Suffix → Suffixes → hậu tố
Crush → Crushes → đè nát

1.2. Danh từ hoặc động từ có cách viết kết thúc bằng các phụ âm (trừ U, E, O, A, I + Y thì Y → I + ES → IES
Ví dụ:
Dragonfly → Dragonflies → con chuồn chuồn
Policy → Policies → chính sách
Agency → Agencies → cơ quan
Dictionary → Dictionaries → từ điển
Lưu ý: Danh từ hoặc động từ có cách viết kết thúc bằng nguyên âm U, E, O, A, I + Y thì thêm S như bình thường
Ví dụ:
Bay → Bays → những vịnh
Toy → Toys → đồ chơi
Buy → Buys → mua bán
1.3. Danh từ hoặc động từ có cách viết kết thúc bằng các chữ cái như F hoặc FE thì thay F/FE → V + ES → VES
Ví dụ:
Proof → Proves → chứng minh
Loaf → Loaves → ổ bánh mì
Thief → Thieves → kẻ trộm
Leaf → Leaves → những lá cây
2. Bí quyết nhớ phát âm ES, S là /iz/
Đuôi ES, S sau khi thêm vào từ sẽ được phát âm là /iz/ nếu từ đó có âm cuối cùng là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/. Các âm này thường tương ứng với từ có phần viết kết thúc bằng các chữ cái như sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
Ví dụ:

3. Bí quyết nhớ phát âm ES, S là /s/
Đuôi ES, S sau khi thêm vào từ sẽ được phát âm là /s/ nếu từ đó có âm cuối cùng là /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/. Các âm này thường tương ứng với từ có phần viết kết thúc bằng các chữ cái như p, t, k, f, th…
Ví dụ:
- flip: /flɪp/
- tat: /tæt/
- flock: /flɑːk/
- breath: /breθ/
- cliff: /klɪf/
- flips: /flɪps/
- tats: /tæts/
- flocks: /flɑːks/
- breaths: /breθs/
- cliffs: /klɪfs/

4. Bí quyết nhớ phát âm ES, S là /z/
Đuôi ES, S khi thêm vào từ sẽ được phát âm là /z/ nếu từ đó có âm cuối cùng không thuộc 2 trường hợp trên. Các âm này thường tương ứng với từ có phần viết kết thúc bằng các chữ cái b, g, d, v, l, r, n, m, ng
Ví dụ:
- comb: /kəʊm/
- thing: /θɪŋ/
- rod: /rɑːd/
- move: /muːv/
- tell: /tel/
- noon: /nuːn/
- mom: /mɑːm/
- combs: /kəʊmz/
- things: /θɪŋz/
- rods: /rɑːdz/
- moves: /muːvz/
- tells: /telz/
- noons: /nuːnz/
- moms: /mɑːmz/
5. Bài tập thực hành phát âm ES và S có giải đáp.
A.kisses B.stops C.beaches D.lises
A.plays B.tells C.cooks D.fails
A.watches B.bits C.sneaks D.events
A.comes B.disappears C.boils D.wishes
A.brands B.burns C.cuts D.schools
A.rains B.stamps C.plans D.clothes
Giải đáp án:
- Chọn B.stops (S đọc là /s/, 3 từ còn lại đều phát âm là /iz/)
- Chọn C.cooks (S đọc là /s/, 3 từ còn lại đều phát âm là /z/)
- Chọn A.watches (S đọc là /iz/, 3 từ còn lại đều phát âm là /s/)
- Chọn D.washes (S đọc là /iz/, 3 từ còn lại đều phát âm là /z/)
- Chọn C.cuts (S đọc là /s/, 3 từ còn lại đều phát âm là /z/)
- Chọn B.stamps (S đọc là /s/, 3 từ còn lại đều phát âm là /z/)