Khi chuyển đổi từ CMND 9 số sang CCCD 12 số, việc quan trọng là phải ghi nhớ mã CCCD mới để không phải mất thời gian tra cứu mã số. Đừng lo, chỉ cần theo dõi các mẹo nhớ CCCD mà chúng tôi chia sẻ là bạn có thể nhớ mã CCCD một cách dễ dàng.
12 số trên thẻ Căn cước công dân (CCCD) hay thẻ CCCD gắn chip là mã số cá nhân. Đây không chỉ là một chuỗi số ngẫu nhiên mà được quy định cụ thể theo Nghị định 137/2015/NĐ-CP.
Để nhớ mã CCCD, bạn chỉ cần hiểu rõ ý nghĩa của 12 số trên thẻ CCCD là có thể nhớ nhanh chóng mà không tốn quá nhiều thời gian.
Ý nghĩa của 12 số trên thẻ Căn cước công dân
Theo Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA, mỗi chữ số trên CCCD có ý nghĩa như sau:
- 3 chữ số đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc quốc gia nơi công dân sinh sống
- 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân
- 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân
- 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên
Danh sách các yếu tố:
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người dân sinh sống
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được ghi từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 đơn vị hành chính trên khắp đất nước.
Thông tin chi tiết về mã số của 63 tỉnh thành tại Việt Nam
STT | Đơn vị hành chính | Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 023 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quãng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
Mã giới tính
Mã giới tính được quy định như sau:
+ Người sinh vào thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến 1999): Nam 0, nữ 1
+ Người sinh vào thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến 2099): Nam 2, nữ 3
+ Người sinh vào thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến 2199): Nam 4, nữ 5
+ Người sinh vào thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến 2299): Nam 6, nữ 7
+ Người sinh vào thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến 2399): Nam 8, nữ 9
Mã năm sinh
2 chữ số cuối năm sinh của người dân sẽ là mã năm sinh.
Ví dụ: Số căn cước công dân của bạn là: 079097000123 thì:
- 079 là mã của Thành phố Hồ Chí Minh
- 0 thể hiện giới tính Nam, sinh ở thế kỷ 20
- 97 thể hiện người dân sinh năm 1997
- 000123 là dãy số ngẫu nhiên.
Đơn giản chỉ cần nhớ 6 số cuối, còn 6 số đầu nếu bạn hiểu quy tắc thì không cần nhớ.
Tìm hiểu thêm về ý nghĩa số CCCD gắn chip - mã số cá nhân của mỗi công dân
Và nếu ai đó đọc được số CCCD của bạn và đoán được bạn sinh ở đâu, sinh năm nào thì đừng ngạc nhiên nhé!
Bài viết đã cung cấp thông tin về ý nghĩa 12 chữ số CCCD và mẹo nhớ số CCCD nhanh rồi. Nếu cần giải đáp thêm, hãy để lại bình luận để Mytour hỗ trợ bạn nhé!
Đừng quên đeo khẩu trang khi đi làm thủ tục cấp CCCD mới nhé: