Nếu muốn chào hỏi “xin chào” với tất cả mọi người trên hành tinh này, bạn cần học ít nhất 2796 ngôn ngữ và chào hỏi ít nhất 7 tỷ người. Điều này sẽ rất hữu ích nếu bạn đi du lịch hoặc muốn làm quen với ai đó từ nền văn hóa khác. Dưới đây là một số cách để nói “xin chào” trên toàn thế giới.
Các Bước
Nói Xin Chào Bằng Cử Chỉ

Chú Ý Đến Việc Sử Dụng Lời Chào Bằng Cử Chỉ. Cách phổ biến nhất để chào hỏi người khác bằng cử chỉ là bắt tay hoặc vẫy tay, đặc biệt là ở các nước nói tiếng Anh. Tuy nhiên, có những cử chỉ khác như cúi đầu, ôm nhau, hoặc thậm chí là vỗ tay được sử dụng như là biểu hiện chào hỏi ở các quốc gia khác trên thế giới. Hãy luôn đảm bảo rằng bạn không làm xúc phạm bất kỳ ai có cách chào hỏi kỳ lạ ở một quốc gia nào khác.
Nói Xin Chào Bằng Ngôn Ngữ Châu Âu

Nói Xin Chào Bằng Tiếng Albania: Xin chào trong tiếng Albania là ‘’Tungjatjeta’’, phát âm là “toon-jah-TYEH-tah”, nghĩa đen là “sống trường thọ”. Cách chào hỏi ngắn gọn, thân mật là ‘’Tung’’, phát âm là 'toong'. Tiếng Albania được sử dụng chủ yếu ở Albania và Kosovo, mặc dù ngôn ngữ này cũng được sử dụng ở các khu vực Balkan khác.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Basque: ‘’kaixo’’ (phát âm là kai-show), ‘’egun on’’ (chào buổi sáng; .phát âm là egg-un own), ‘’gau on’’ (chào buổi tối; phát âm là gow own)
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Belarus: Xin chào trong tiếng Belarus là Вiтаю, phát âm là vee-tie-yu. Tiếng Belarus là ngôn ngữ chính thức của Belarus, nhưng cũng được sử dụng ở Nga, Ukraine và Ba Lan.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Breton: Xin chào trong tiếng Breton là degemer mad. Breton là ngôn ngữ Celt được sử dụng ở Brittany thuộc tây bắc nước Pháp.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Bulgaria: Xin chào trong tiếng Bulgaria là ‘’zdravei’’ khi nói với một người và ‘’zdraveite’’ khi nói với nhiều người. ‘’Zdrasti’’ là cách chào hỏi thân mật.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Bosnia: Xin chào trong tiếng Bosnia là dobar dan, phát âm là 'DOH-bahr dahn'. Cách chào hỏi thân mật khác là ‘’zdravo’’, phát âm là “ZDRAH-voh” hoặc merhaba, phát âm là 'MEHR-hah bah'. Tiếng Bosnia là ngôn ngữ chính thức của Bosnia và bản chất giống như tiếng Croatia và Serbia. Cả ba ngôn ngữ từng là tiếng Serbia-Croatia trước khi Nam Tư bị chia tách.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Catalan: Xin chào trong tiếng Catalan là hola, phát âm là 'o-la'. ‘’Bon dia’’, phát âm là “bon dee-ah” có nghĩa là “chào buổi sáng”, ‘’bona tarda’’, phát âm là “bona tahr-dah” có nghĩa là “chào buổi chiều” và ‘’bona nit’’, phát âm là “bona neet” có nghĩa là “chúc ngủ ngon”. Bạn cũng có thể nói đơn giản là ‘’bones’’, phát âm là “bo-nahs” để chào thân mật.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Croatia: Xin chào trong tiếng Croatian là bok. ‘’Dobro jutro’’ có nghĩa là chào buổi sáng , ‘’dobar dan’’ có nghĩa là chúc một ngày tốt lành , ‘’dobra večer’’ có nghĩa là chào buổi tối và ‘’laku noć’’ có nghĩa là chúc ngủ ngon.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Séc: Xin chào trong tiếng Séc là dobrý den, phát âm là 'DOH-bree dehn'. Cách chào thân mật là ‘'ahoj, phát âm là 'ahoy'. Tiếng Séc là ngôn ngữ Slovak có thể được hiểu như là tiếng Slovak.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Đan Mạch: Xin chào trong tiếng Đan Mạch là ‘’hallo’’, hoặc chào thân mật là hej, phát âm là 'hi'. Tiếng Đan Mạch là ngôn ngữ Scandinavia được sử dụng ở Đan Mạch và một số vùng của Greenland.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Hàn Lan: Xin chào trong tiếng Hà Lan là ‘’goedendag’’, phát âm là choodendach (ch giống như trong loch, nhưng rõ hơn), hoặc đơn giản là 'hallo'. ‘’Hoi’’, có nghĩa là “hi” cũng được dùng để chào thân mật. Tiếng Hà Lan thuộc nhóm ngôn ngữ thông dụng ở miền tây bắc Châu Âu được sử dụng ở Hà Lan và miền bắc nước Bỉ.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Anh Mỹ: Cách chào thân mật bằng tiếng Anh Mỹ là ‘’hi’’, ‘’hey’’ và yo.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Anh Anh: Cách chào thay cho xin chào trong tiếng Anh Anh bao gồm ‘’How do you do?’’, ‘’Good Morning’’, ‘’Good Afternoon’’, ‘’Good Evening’’, Cách chào thân mật hơn bao gồm ‘’watchya’’, ‘’alright’’, ‘’hi’’ và hiya.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Estonia: Xin chào trong tiếng Estonia là tere, phát âm là 'TEHR-reh'. Tiếng Estonia là ngôn ngữ Finno-Ugric được sử dụng ở Estonia. Ngôn ngữ này có liên quan chặt chẽ với tiếng Phần Lan.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Phần Lan: Xin chào trong tiếng Phần Lan là hyvää päivää, phát âm là 'HUU-vaa PIGH-vaa'. Cách xin chào thân mật hơn là ‘’moi’’, ‘’terve’’ và hei. Tiếng Phần Lan là ngôn ngữ Finno-Ugric được sử dụng chủ yếu ở Phần Lan và cộng đồng người Phần Lan ở Scandinavia.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Pháp: Xin chào trong tiếng Pháp là bonjour, phát âm là 'bohn-ZHOOR'. Cách chào thân mật hơn là salut, phát âm là 'sah-LUU'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Frisia: Xin chào trong tiếng Frisia là ‘’goeie dei’’, hoặc đơn giản là goeie. Tiếng Frisia là ngôn ngữ được sử dụng ở miền bắc Hà Lan.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Ireland: ‘’Dia duit’’ phát âm là “dee-ah gwitch”, nghĩa đen là “Chúa phù hộ bạn'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Georgia: Xin chào trong tiếng Georgia là გამარჯობა, phát âm là 'gah-mahr-joh-bah'. Tiếng Georgia là ngôn ngữ chính thức của Georgia.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Đức: Xin chào trong tiếng Đức là guten tag, phát âm là 'gootan taag'. Cách chào thân mật hơn là hallo và tag, phát âm là 'tahg'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Áo và Đức Bavaria: Xin chào là grüß Gott, phát âm là 'gruess got'. Bạn có thể chào thân mật là ‘’servus’’, phát âm là “zair-voos”, cũng có nghĩa là tạm biệt.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Bắc Đức : ‘’moin’’ hoặc ‘’moin moin’’ (phát âm là moyn), ngoài ra moinsen
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Đức Thụy Sĩ:’’hallo’’ (thân mật), ‘’grüezi’’ (trang trọng, phát âm giống như grew-tsi), ‘’grüessech’’ (trang trọng, được sử dụng ở Canton of Berne, phát âm là grewe-thech)
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Hy Lạp: Xin chào trong tiếng Hy Lạp là ‘’Γεια σας’’, phát âm là “YAH sahss” và có nghĩa đen là “chúc sức khỏe'. Cách chào thân mật hơn là Γεια σου, phát âm là 'YAH soo'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Hungary: Xin chào trong tiếng Hungary là jó napot, phát âm là 'yoe naupote'. Cách xin chào thân mật hơn là ‘’szervusz’’, phát âm là “sairvoose” và szia, phát âm là 'seeya'. Tiếng Hungary còn được gọi là ngôn ngữ “Magyar'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Iceland: Xin chào trong tiếng Iceland là góðan dag, phát âm là 'gothan dahg'. Bạn cũng có thể nói hæ, phát âm là 'hai'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Ý: Xin chào trong tiếng Ý là buon giorno, phát âm là 'bwohn geeornoh'. Cách chào thân mật hơn là ‘’ciào’’, phát âm là chow (sử dụng với người thân hoặc bạn bè), và 'salve', phát âm là salvay.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng La tinh: Xin chào trong tiếng La tinh là ‘’salve’’, phát âm là “sal-way”, khi chào một người. ‘’Salvete’’, phát âm là “sal-way-tay” được sử dụng khi chào nhiều người .
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Latvia: Xin chào trong tiếng Latvia là ‘’Sveika’’, phát âm là “SVYEH-kah”, khi chào phụ nữ. ‘’Sveiks’’, phát âm là “SVEH-eeks” được sử dụng khi chào nam giới.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Lithuania: Xin chào trong tiếng Lithuania là laba diena. ‘’Sveikas’’, phát âm là “SVAY-kahs” được sử dụng khi chào thân mật với người nam, trong khi‘’sveika’’, phát âm là “say-kAH” được sử dụng khi chào thân mật với phụ nữ. ‘’Labas’’, phát âm là “LAH-bahs” có nghĩa là “chào'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Luxembourg: Xin chào trong tiếng Luxembourg là moïen, phát âm là 'MOY-en'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Macedonia: Xin chào trong tiếng Macedonia là Здраво, phát âm là 'zdravo'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Malta: Tiếng Malta không có từ xin chào cụ thể, nhưng hầu hết mọi người nói “aw gbien” phát âm là “Aaw Jbiiin” hoặc “bongu” phát âm là “Bonjoo” có nghĩa là chào buổi sáng
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Naples: Xin chào trong tiếng Naples là ‘’cia’’ hoặc cha.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Bắc Sami: Xin chào trong tiếng Bắc Sami là ‘’Bures’’, thân mật hơn là bures bures.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Na Uy: Xin chào trong tiếng Na Uy là ‘’god dag’’, nghĩa đen là “chúc một ngày tốt lành'. Cách xin chào thân mật hơn là ‘’hei’’, phát âm là “hay”, có nghĩa là “chào'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Ba Lan: Xin chào trong tiếng Ba Lan là dzień dobry, phát âm là 'jeyn dob-ry'. Cách chào thân mật hơn làcześć, phát âm là 'cheshch'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Bồ Đào Nha: Xin chào trong tiếng Bồ Đào Nha là olá, phát âm là 'oh-LAH'. Cách chào thân mật hơn là ‘’oi’’, ‘’boas’’ và alô.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Romania: Chào thân mật trong tiếng Romania là “bună”, phát âm là “BOO-nuh”, hoặc salut, phát âm là 'sah-LOOT'. Bạn cũng có thể sử dụng ‘’bună dimineața’’ (trang trọng; chào buổi sáng), ‘’bună ziua’’ (trang trọng; ban ngày), ‘’bună seara’’ (trang trọng; buổi tối).
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Nga: Xin chào trong tiếng Nga là ‘’zdravstvuyte’’, phát âm là “ZDRA-stvooy-tyeh” và đánh vần là 'здравствуйте'. Cách chào thân mật hơn là’’privet!’’, phát âm là “pree-vyet” và đánh vần là 'привет'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Scania: Xin chào trong tiếng Scania là haja. ‘’Hallå’’ là cách chào thân mật hơn, trong khi ‘’go’da’’ lại trang trọng hơn.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Serbia: Xin chào trong tiếng Serbia là zdravo, phát âm là 'ZDRAH-voh'. Cách chào thân mật hơn là ćao, phát âm là 'chow'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Slovak: Xin chào trong tiếng Slovak là dobrý deň, phát âm là 'dOH-bree deñ'. Cách chào thân mật hơn là’’ahoj’’, phát âm là “ahoy”, ‘’čau’’, phát âm là “chow” và dobrý, phát âm là 'dOH-bree'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Slovenia: Xin chào trong tiếng Slovenia là ‘’živjo’’, phát âm là “ZHEE-vyoh” hoặc zdravo, phát âm là 'ZDRAH-voh'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Tây Ban Nha: Xin chào trong tiếng Tây Ban Nha là ‘’hola’’, phát âm với âm ‘h’ câm là 'o-la'. Bạn cũng có thể chào thân mật alo. ‘’Qué onda’’, phát âm là “keh ondah”, là cụm từ được sử dụng ở Nam Mỹ có nghĩa “sao rồi'. ‘’Qué pasa’’ là cụm từ được sử dụng trong tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là “sao rồi'. ‘’Buenos días’’ có nghĩa là “chào buổi sáng”, ‘’buenas tardes’’ có nghĩa là chào buổi chiều và ‘’buenas noches’’ có nghĩa là chào buổi tối/chúc ngủ ngon.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Thụy Điển: Xin chào trong tiếng Thụy Điển là god dag. Bạn cũng có thể chào thân mật tja, phát âm là 'sha' hoặc hej, phát âm là 'hey'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Xin chào trong tiếng Thổ Nhĩ Kỳ merhaba, phát âm là 'mehr hah bah'. Cách chào thân mật hơn là selam, phát âm là 'sell um'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Ukraine: Xin chào trong tiếng Ukraine là dobriy den, phát âm là 'DOH-brihy dehn'. Cách chào thân mật hơn là pryvit, phát âm là 'prih-VEET'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Wales: Xin chào trong tiếng Wales helo. Cách chào thân mật hơn là’’shwmae’’, phát âm là “shoe-my” (sử dụng ở Nam Xứ Wales) và ‘’sut mae’’, phát âm là “sit my” (sử dụng ở Bắc Xứ Wales).
Nói Xin Chào Bằng Ngôn Ngữ Châu Á
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Bengal: Xin chào trong tiếng Bengal là namaskaar.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Bodo: Xin chào trong tiếng Bodo là wai hoặc oi hoặc oye.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Tai Hoặc Shan: Xin chào trong tiếng Tai hoặc Shan là ' Mau-Soong-Kha '.

Nói Xin Chào Bằng Tiếng Miến Điện: Xin chào trong tiếng Miến Điện là mingalarba.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Campuchia: Xin chào trong tiếng Campuchia là chum reap suor, phát âm là 'jum reap sour'. Cách chào thân mật hơn là ’'sous-dey.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Trung: Trong tiếng Quảng Đông và Quan thoại, xin chào được viết là 你好. Trong tiếng Quảng Đông từ này được phát âm là ne ho hoặc lay ho. Trong tiếng Quan thoại từ này được phát âm là 'nee how'. Trong tiếng Quan thoại bạn cũng có thể nói ‘’早上好’’ hoặc ‘’zǎo shàng hǎo’’早上好’’ hoặc ‘’zǎo shàng hǎo’’ có nghĩa là 'chào buổi sáng', phát âm là 'dsao shung haw'. Ở Đài Loan, từ này không phổ biến và người ta thường dùng từ ngắn gọn thân mận hơn 早 zǎo, phát âm là 'dsao'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Dzongkha: Xin chào trong tiếng Dzongkha là kuzu-zangpo. Đây là ngôn ngữ được sử dụng ở Bhutan.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Gujarati: Xin chào trong tiếng Gujarati là Namaste,Namaskaar hoặc Kemcho.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Hindi: Xin chào trong tiếng Hindi là नमस्ते, namaste, phát âm là 'nuh-muh-STAY'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Indonesia: Xin chào trong tiếng Indonesian đơn giản là ‘’halo’’ hoặc, thân mật hơn, he, phát âm là 'hey'. Chào trang trọng nhất là “mari” nhưng chỉ được sử dụng để nói xin chào khi bắt gặp người khác .
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Nhật: Xin chào trong tiếng Nhật là こんにちは konnichi ha, phát âm là 'ko-n-ni-chi-wa'. Bạn cũng có thể nói ‘’doumo’’, phát âm là “doh-moh” là cách nói cảm ơn/xin chào thân mật .
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Kannada: Xin chào trong tiếng Kannada là namaskara.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Kazakhstan: Xin chào trong tiếng Kazakhstan là ‘’Salem’’ (khi bạn nói chuyện với người cùng tuổi hoặc nhỏ hơn). Cách xin chào lễ phép hơn (thường đối với người lớn) là 'Assalamu Aleikum'. Khi được chào trước, bạn nên đáp lại là 'Wa Aleikum Esselam'. ‘’Kalay zhagday’’ (Anh/chị khỏe không?)
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Konkani: Xin chào trong tiếng Konkani là ‘’Namaskar’’ hoặc ‘’Namaskaru’’ (’’Xin cúi chào’’, trang trọng)’, ‘’Dev baro dis div’’ (’’Thánh thần phù hộ bạn một ngày tốt lành’’, (thân mật)
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Hàn: Xin chào trong tiếng Hàn là 안녕하세요, phát âm là ahn nyeong ha se yo. Bạn cũng có thể nói ‘’안녕’’, phát âm là ‘’ahn nyeong’’안녕’’, phát âm là ‘’ahn nyeong’’ mang tính thân mật hơn và có thể được dùng để chào tạm biệt.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Lào: Xin chào trong tiếng Lào sabaidee, phát âm là 'sa-bai-dee'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Malayalam: Xin chào trong tiếng Malayalam là namaskkaram.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Mã Lai: Xin chào trong tiếng Mã Lai là ‘’selamat datang’’, phát âm là “seh-la-mat dah-tang”, cũng có nghĩa là “chào mừng'. Bạn cũng có thể nói ‘’apa khabar’’, phát âm là “a-pa ka-bar”, cũng có nghĩa là “sao rồi'. ‘’Hai’’, phát âm là “hi” là cách nói xin chào thân mật.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Marathi: Xin chào trong tiếng Marathi là namaskar.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Mông Cổ: Xin chào trong tiếng Mông Cổ là sain baina uu?, phát âm là 'saa-yen baya-nu'. Cách xin chào thân mật hơn là sain uu?, phát âm là 'say-noo'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Nepal Bhasha: Xin chào trong tiếng Nepal Bhasha là ज्वजलपा, phát âm là 'jwa-jalapa'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Nepal: Xin chào trong tiếng Nepal là namaskar(नमस्कार) hoặc namaste(नमस्ते) . Cách xin chào thân mật hơn là ‘’ke cha’’(के छ) hoặc ‘’kasto cha’’के छ) hoặc ‘’kasto cha’’(कस्तो छ), dịch theo nghĩa đen là “Nó là gì?” và “Thế nào rồi'.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Odia: Xin chào trong tiếng Odia là namashkaar.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Punjabi: Xin chào trong tiếng Punjabi là ‘’sat sri akaal ji’’, hoặc thân mật hơn là sat sri akal.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Rajasthani (Marwari): Xin chào trong tiếng Rajasthani là khamma ghani sa hoặc ram ram sa.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Sinhala: Xin chào trong tiếng Sinhala là ‘’a`yubowan’’, phát âm là “au-bo-wan” có nghĩa là “sống trường thọ'. Bạn cũng có thể nói ‘’kohomada?’’, phát âm là “ko-ho-ma-da”, có nghĩa là “anh/chị khỏe không?'
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Đài Loan (Tiếng Phúc Kiến): Xin chào trong tiếng Đài Loan là Li-ho.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Tamil: Xin chào trong tiếng Tamil là vanakkam.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Telugu: Xin chào trong tiếng Telugu là ‘’namaskaram’’ hoặc ‘’baagunnara’’, có nghĩa là “anh/chị khỏe không?'
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Thái: Xin chào trong tiếng Thái là ‘’sawa dee-ka’’, khi người nữ nói, hoặc ‘’sawa dee-krap’’ khi người nam nói.
Nói Xin Chào Bằng Phương Ngữ Lhasa Của Tây Tạng: Xin chào trong tiếng Tây Tạng là tashi delek.
Nói Xin Chào Bằng Phương Ngữ Amdo Của Tây Tạng: Xin chào là cho demo.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Uzbekistan: Xin chào trong tiếng Uzbekistan là Assalomu Alaykum. Cách chào thân mật hơn là salom.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Urdu: Xin chào trong tiếng Urdu là adaab hoặc salam hoặc as salam alei kum.
Nói Xin Chào Bằng Tiếng Việt: Xin chào trong tiếng Việt là xin chào, phát âm là 'sin CHOW'.
Nói Xin Chào Bằng Ngôn Ngữ Châu Phi
Nói Xin Chào Bằng Ngôn Ngữ Trung Đông
Nói Xin Chào Bằng Ngôn Ngữ Thổ Dân Da Đỏ
Nói Xin Chào Bằng Ngôn Ngữ Khác
Nói Xin Chào Bằng Ngôn Ngữ Hư Cấu
Lời Khuyên
- Từ “Xin Chào”, “Chào”, Hành Động Vẫy Tay, Bắt Tay, Hoặc Hôn Đơn Giản Có Thể Được Nhiều Người Hiểu, Mặc Dù Chúng Có Thể Gây Khó Chịu, Tùy Thuộc Bạn Đang Chào Người Khác Đến Từ Nền Văn Hóa Nào.
- Không Nhìn Trực Tiếp Vào Mắt Người Navajo. Trong Văn Hóa Của Họ Đây Là Hành Động Khiếm Nhã, Và Bạn Có Thể Bị Đối Xử Khiếm Nhã Ngược Lại.
- Mỗi Nền Văn Hóa Và Ngôn Ngữ Có Hình Thức Ngôn Ngữ Cơ Thể Riêng. Bắt Tay Là Nghi Thức Phổ Biến Ở Các Nước Phương Tây Như Úc, Anh Và Mỹ, Trong Khi Người Hàn Và Nhật Giữ Khoảng Cách Và Cúi Chào, Và Người Ukraine Biểu Lộ Sự Trìu Mến Và Ôm Hoặc Hôn. Người Malta Thích Hôn Lên Hai Má Nếu Cả Hai Biết Rõ Nhau, Và Bắt Tay Nếu Không Quá Thân Mật. Ở Ấn Độ, Từ Này Không Phổ Biến Và Người Ta Thường Dùng Từ Ngắn Gọn Thân Mật Hơn 早 Zǎo, Phát Âm Là 'Dsao'.
- Khi Người Navajo Bắt Tay, Họ Không Bắt Chặt Tay. Họ Chỉ ‘Bắt Tay Nhẹ’, Có Nghĩa Là Tạo Áp Lực Nhẹ.
- Dành Thời Gian Học Phát Âm Đúng. Điều Này Không Chỉ Giúp Bạn Tránh Được Sự Bối Rối Mà Đây Còn Là Phép Lịch Sự Tối Thiểu. Ví Dụ, Nhiều Ngôn Ngữ Có Âm R Tròn.
- Bảo Đảm Rằng Bạn Chào Hỏi Phù Hợp Theo Mỗi Tình Huống. Ví Dụ, Trong Tiếng Anh, Chúng Ta Sử Dụng “Good Morning”, “Good Afternoon” Hoặc “Good Evening” Trang Trọng Hơn Để Chào Khách Hàng Ở Nơi Làm Việc, Nhưng Để Chào Đồng Nghiệp, Bạn Bè, Và Người Thân Thì Dùng “Hello” Thân Mật.
- Trong Tiếng Ả Rập Sẽ Là 'Assalamu Alaikum Wa Rahmatullah'. Trong Tiếng Urdu Sẽ Là 'Adaab Hoặc Tasleem'.
- Trên Khắp Ấn Độ, Bạn Có Thể Dùng “Namaste” Để Chào Hỏi. Xin Chào Có Thể Được Sử Dụng Một Cách Trang Trọng Và Thân Mật.
Cảnh Báo
- Nếu Bạn Đến Quốc Gia Nói Tiếng Anh, Không Nên Bắt Chước Giọng Hoặc Sử Dụng Tiếng Lóng Của Họ Vì Đây Có Thể Xem Là Hành Động Bất Lịch Sự Hoặc Táo Bạo. Việc Sử Dụng Sai Và/hoặc Phát Âm Sai Có Thể Khiến Bạn Trở Thành Kẻ Vớ Vẩn.
- Nền Văn Hóa Ở Nhiều Nơi Thường Khác Biệt Rõ Ràng, Vì Thế Ngôn Ngữ Ở Những Nơi Đó Cũng Sẽ Phản Ánh Điều Này.
- Ở Châu Âu, Hành Động Vẫy Tay Từ Sau Ra Trước Có Thể Mang Nghĩa “Không”. Để Vẫy Chào “Tạm Biệt”, Đưa Lòng Bàn Tay Ra Ngoài Và Đồng Loạt Vẫy Các Ngón Tay. Đây Cũng Là Hành Động Xúc Phạm Nghiêm Trọng Ở Nigeria Nếu Bàn Tay Ở Quá Gần Mặt Người Đối Diện.
- Nếu Bạn Phát Âm Sai Những Từ Này, Và Người Khác Chỉ Cho Bạn Thấy, Thì Sẽ Thật Là Lúng Túng. Vì Thế Bạn Nên Học Cách Phát Âm Chính Xác! Việc Phạm Lỗi Không Phải Là Vấn Đề Quá Nghiêm Trọng, Và Hầu Hết Mọi Người Sẽ Thông Cảm Về Điều Này. Tuy Nhiên Bạn Cũng Nên Thực Hiện Phép Lịch Sự Thông Thường.