Giải toán bằng máy tính cầm tay - Phương pháp ưa thích của sĩ tử
Ưu và nhược điểm của tính năng SOLVE
- Ưu điểm:
- Giải được nhiều loại phương trình khác nhau (mũ 2, mũ 3, logarit, căn bậc 2,...).
- Thích hợp cho thi trắc nghiệm mà không cần biết cách giải tay phương trình.
- Nhược điểm:
- Thời gian giải tăng lên với phương trình phức tạp.
Bước 1: Đưa phương trình bậc nhất vào máy tính

Bước 2: Nhấn SHIFT + SOLVE và dấu =
Kết quả: Nghiệm của phương trình 2x+6=10 là x=2
Ví dụ: Tìm x trong phương trình 2x+6=10.
Bước 1: Ghi phương trình 2x+6=10 vào máy tính
Bước 2: Nhấn SHIFT + SOLVE và dấu =
Kết quả: Nghiệm của phương trình 2x+6=10 là x=2

Bấm máy tính tìm nghiệm của phương trình bậc nhất
Phương trình bậc 2, bậc 3,...
Số nghiệm tối đa tương đương với số bậc của phương trình. Ví dụ:
- Phương trình bậc 2 có tối đa 2 nghiệm.
- Phương trình bậc 3 có tối đa 3 nghiệm.
Nghiệm:
Bước 1: Nhập phương trình > Bấm SHIFT + SOLVE > Bấm dấu = và thu được nghiệm X1.
Bước 2: Lấy phương trình chia với (x - X1) > Bấm SHIFT + SOLVE > Bấm dấu = và thu được nghiệm X2.
Quy trình tìm nghiệm
Ví dụ: Tìm nghiệm của phương trình bậc 4: x⁴+7x³-29x²+7x-30=0.
Bước 3: Thực hiện các bước trên đối với từng nghiệm cho đến khi màn hình hiển thị Can't Solve.
Kết quả: Nghiệm đầu tiên là 3.

Nhập phương trình và nhấn SHIFT + SOLVE, sau đó nhấn dấu = để có kết quả là 3.
+ Nhập phương trình (x⁴+7x³-29x²+7x-30)÷(x-3)=0 > Nhấn SHIFT + SOLVE > Nhấn dấu = và thu được nghiệm thứ 2 là 10.
Trong (x-3) thì 3 là nghiệm thứ nhất từ Bước 1.

Chia phương trình (x⁴ + 7x³ - 29x² + 7x - 30) cho (x-3)
+ Nhập phương trình (x⁴+7x³-29x²+7x-30)÷(x-3)÷(x-10)=0 > Nhấn SHIFT + SOLVE > Nhấn dấu = và màn hình hiển thị Can't Solve. Điều này có nghĩa phương trình có hai nghiệm X1=3, X2=10.
Trong (x-3) thì 3 chính là nghiệm thứ nhất tìm được ở Bước 1.
Trong (x-10) thì 10 chính là nghiệm thứ nhất tìm được ở Bước 2.
2. Tìm x trong phương trình nhiều ẩn
Để có thể tìm x trong phương trình nhiều ẩn, bạn cần biết giá trị của các ẩn còn lại bên trong phương trình.
Lưu ý: Nếu bài có 3 ẩn trở lên, có thể sử dụng A, B, C,...
Bước 1: Nhập phương trình vào máy tính > SHIFT + SOLVE > Nhấn dấu =,
Bước 2: Ở màn hình X?, bạn nhấn = để bỏ qua > Lần lượt nhập các giá trị còn lại ở màn hình Y?, Z?,...
Bước 3: Nhấn dấu = để hiển thị kết quả.
Ví dụ: Tìm x trong phương trình x+6y=0 khi cho biến y=3 và y=-6.
Hướng dẫn bấm máy:
+ Nhập phương trình x+6y =0 > bấm SHIFT + SOLVE và dấu =.
+ Bỏ qua giá trị X? bằng cách nhấn dấu = > Màn hình máy tính hiển thị Y? thì nhập giá trị của Y=3 > Nhấn 2 lần dấu = > Kết quả cho ra X=-18.

Màn hình máy tính hiển thị y? thì nhập giá trị của y=3.
Thay đổi giá trị Y=-6 để tìm nghiệm tương ứng là 36.
3. Tìm giá trị min và max của phương trình
Trong bài toán trắc nghiệm, sử dụng các đáp án để thay vào giá trị y trong phương trình để xác định giá trị nhỏ nhất/giá trị lớn nhất. Thực hiện như sau:
Bước 1: Nhập phương trình với giá trị y từ đáp án vào > Bấm SHIFT + SOLVE > Nhập giá trị trong khoảng giá trị của x > Nhấn nút = để có nghiệm.
Bước 2: Kiểm tra xem nghiệm có thuộc khoảng điều kiện của đề bài không, nếu có, ghi nhận nghiệm.
Bước 3: Thực hiện lại Bước 1 và Bước 2 cho các đáp án còn lại.
Bước 4: Lựa chọn đáp án dựa trên thỏa mãn điều kiện lớn nhất/nhỏ nhất của y và tiêu chí nằm trong khoảng giá trị giới hạn của x.
Ví dụ: GTNN của hàm số y=(x^2+3)/(x-1) trong khoảng [2;4] là:
A. -3
B. -2
C. 19/3
D. 6
Hướng dẫn sử dụng máy tính:
+ Thay thế giá trị y theo các đáp án được cung cấp trong đề và nhập vào máy tính. Ví dụ, nếu y=-3, hãy nhập phương trình (x^2+3)/(x-1)=-3 vào máy tính.
+ Nhấn SHIFT + SOLVE > Solve for X với giá trị 3 (có thể thay 3 bằng bất kỳ giá trị nào trong khoảng [2;4]) > Nhấn dấu =.
+ Kết quả sẽ hiển thị x=0 (Loại vì 0 không thuộc khoảng [2;4]).
+ Thay đổi các giá trị y=-2; y=19/3 và y=6. Chỉ có y=6 cho giá trị x=3 nằm trong khoảng [2;4], thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
Đáp án chính là câu D.

Thay y=6, ta có giá trị x=3, đáp ứng yêu cầu của bài toán.
- Nếu đề bài yêu cầu đáp án là x, hãy thay đáp án vào phương trình và chọn giá trị đúng.
- Nếu x là số lẻ, hãy so sánh giá trị a, b, c, d trong đề và chọn giá trị giống nhất (nhấn nút S<=>D)
Ví dụ: Căn bậc 2 = 1.414213...
- Lưu ý để giải nhanh hơn:
+ Làm cho mẫu số giống nhau.
+ Nhóm các biến giống nhau lại.
Ví dụ: Thay vì viết x + 2x - 4x, hãy nhóm lại thành -x.
KHÁM PHÁ NGAY MÃ ƯU ĐÃI SIÊU HẤP DẪN TẠI ĐÂY!!
Bài viết trên đây đã chia sẻ cách tìm giá trị x trên máy tính cầm tay một cách chính xác khi làm bài thi trắc nghiệm. Chúc các bạn thực hiện thành công! Cảm ơn và mong sớm gặp lại tất cả ở những bài viết tiếp theo!