Hướng dẫn viết cấu hình Electron là tài liệu hữu ích mà Mytour muốn chia sẻ đến quý thầy cô và các bạn lớp 10.
Bí quyết viết cấu hình e nguyên tử tổng hợp cách viết chi tiết, mẹo viết và ví dụ minh họa. Sử dụng các mẹo viết cấu hình electron sẽ giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Mời các bạn tham khảo và tải tài liệu tại đây.
I. Quy ước viết cấu hình electron nguyên tử.
- Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số (1, 2, 3,...)
- Phân lớp được ký hiệu bằng các chữ cái thường (s, p, d, f).
- Số electron trong một phân lớp được biểu diễn bằng số ở trên cùng bên phải của phân lớp (s2, p5,...)
II. Hướng dẫn viết cấu hình electron nguyên tử
- Hiểu rõ cách viết cấu hình electron nguyên tử dựa trên nguyên lý vững bền, nguyên lý Pauli và quy tắc Hund:
+ Nguyên lý Pauli: Trên một orbital nguyên tử chỉ có thể chứa tối đa hai electron và hai electron này cần phải quay theo hai hướng khác nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.
+ Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp, electron sẽ sắp xếp trên các orbital sao cho số electron đơn lẻ đạt tối đa và chúng có chiều tự quay tương tự nhau.
+ Nguyên lý vững bền: Trong trạng thái cơ bản, electron trong nguyên tử sẽ chiếm các orbital theo thứ tự năng lượng từ thấp đến cao.
* Cách viết cấu hình electron nguyên tử
Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử.
Bước 2: Phân bố electron theo thứ tự tăng dần của năng lượng AO.
Bước 3: Sắp xếp cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp electron trong một lớp.
Ví dụ: 26Fe.
+ Có 26e
+ Sắp xếp theo trật tự tăng dần của năng lượng AO: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
+ Sau đó viết lại theo thứ tự các phân lớp electron trong 1 lớp: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
+ Viết ngắn gọn: [Ar] 3d6 4s2
* Lưu ý:
+ Thứ tự các mức năng lượng AO tăng dần như sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
+ Dạng (n – 1)d4ns2 chuyển thành (n – 1)d5ns1
(n – 1)d9ns2 được biến đổi thành (n – 1)d10ns1
* Dựa vào số electron ở lớp ngoài cùng để suy ra đặc tính của nguyên tố hóa học.
Số electron lớp ngoài cùng | Tính chất của nguyên tố |
1, 2, 3 | Kim loại |
4 | Kim loại hoặc phi kim |
5, 6, 7 | Phi kim |
8 | Khí hiếm |
Biểu đồ tạo ra ion nguyên tử:
M → Mn+ + ne
X + me → Xm-.
III. Ví dụ minh họa cách viết cấu hình Electron
Ví dụ 1: Giả sử có số electron tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp
Hướng dẫn:
*Số electron tối đa trong một phân lớp
+ Phân lớp s có thể chứa tối đa 2 electron
+ Phân lớp p có thể chứa tối đa 6 electron
+ Phân lớp d có thể chứa tối đa 10 electron
+ Phân lớp f có thể chứa tối đa 14 electron
* Số electron tối đa trong một lớp
+ Lớp đầu tiên có thể chứa tối đa 2 electron
+ Lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron
+ Lớp thứ ba chứa tối đa 18 electron
Ví dụ 2: Nguyên tử X có ký hiệu 2656X. Dưới đây là các phát biểu về X:
(1) Nguyên tử của nguyên tố X có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng cộng 30 nơtron trong hạt nhân.
(3) X được xếp vào nhóm phi kim.
(4) X là nguyên tố thuộc nhóm d.
Trong những phát biểu trên, những phát biểu nào đúng?
A. (1), (2), (3) và (4).
B. (1), (2) và (4).
C. (2) và (4).
D. (2), (3) và (4).
Hướng dẫn:
Vì có sự chèn mức năng lượng nên electron sẽ được phân bố như sau: 1s22s22p63s23p6 4s23d6
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d64s2hoặc [Ar] 3d64s2
- Số electron ở lớp ngoài cùng là 2, vì vậy X là một kim loại.
- Số nơtron là N = A – Z = 56 – 26 = 30.
- Electron cuối cùng được phân bố trên phân lớp 3d, do đó X là một nguyên tố d.
⇒ Chọn C.
Ví dụ 3: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng [Ne]3s23p3. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X đặt ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn.
B. X là một phi kim.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron ở phân lớp p.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.
Hướng dẫn:
⇒ Lựa chọn C.
Ví dụ 4: Cấu hình electron nào sau đây viết sai?
A. 1s22s22p5
B. 1s22s22p63s23p64s1
C. 1s22s22p63s23p64s24p5
D. 1s22s22p63s23p63d34s2
Hướng dẫn:
Cấu hình 1s22s2p63s23p64s24p5 thiếu phân lớp 3d. Trước khi electron được điền vào phân lớp 4p phải điền vào phân lớp 3d.
⇒ Chọn C.
IV. Bài tập cấu hình Electron
Bài 1: Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a. Xác định vị trí của X trong Bảng Tuần Hoàn các nguyên tố hóa học.
b. Xác định tên nguyên tử X.
Bài 2: Nguyên tử R có tổng số hạt là 93, trong đó số hạt không mang điện tích bằng 60,3448% số hạt mang điện.
a. Xác định vị trí của R trong Bảng Tuần Hoàn các nguyên tố hóa học
b. Xác định nguyên tố R.
Bài 3: Tổng số hạt trong ion là 24, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a. Xác định vị trí của X trong Bảng Tuần Hoàn các nguyên tố hóa học
b. Viết công thức oxit cao nhất của X.
Bài 4: Ion R+ và X2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6.
a. Xác định vị trí của nguyên tử R, X trong Bảng Tuần Hoàn
b. Viết công thức oxit cao nhất của R, X.
Bài 5: Nguyên tử X có 7 electron p, nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 8 hạt.
a. Xác định vị trí của X,Y trong Bảng Tuần Hoàn
b. Xác định nguyên tử X, Y.
Bài 6: Nguyên tử X có phân lớp ngoài cùng là 3px, nguyên tử Y có phân lớp ngoài cùng là 4sy. Biết tổng số electron của 2 phân lớp này là 7. Biết X và Y dễ dàng phản ứng với nhau.
a. Xác định vị trí của X, Y trong Bảng Tuần Hoàn
b. Xác định nguyên tử X, Y.
Bài 7: Nguyên tử X có tổng số hạt là 28. Viết cấu hình electron của X. Biết X thuộc nhóm VIIA.
Bài 8: Trong ion R2+ có tổng số hạt là 78, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 7.
a. Xác định vị trí của nguyên tố R trong Bảng Tuần Hoàn
b. Xác định nguyên tử X.
Bài 9: Trong phân tử XY2 có tổng số hạt proton là 26. Biết X và Y là hai nguyên tố thuộc 2 nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì.
a. Xác định vị trí của X và Y trong Bảng Tuần Hoàn
b. Xác định công thức phân tử XY2.
Bài 10: Trong phân tử X2Y có tổng số hạt là 22. Biết X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Xác định công thức phân tử của X và Y.
Bài 11: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm và hai chu kỳ liên tiếp trong Bảng Tuần Hoàn. Tổng số hạt proton trong nguyên tử của A và B là 32.
a. Xác định vị trí của hai nguyên tố trong Bảng Tuần Hoàn.
b. Xác định nguyên tố A và B.
Bài 12: Cho hai nguyên tố X và Y cùng nằm trong một phân nhóm của hai chu kỳ liên tiếp. Tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là 24.
a. Xác định tên nguyên tố.
b. Xác định vị trí của X và Y trong Bảng Tuần Hoàn.
Bài 13: Trong phân tử XY2 có tổng số proton là 32. Biết X và Y là 2 nguyên tố trong cùng phân nhóm và thuộc chu kỳ liên tiếp (ZX > ZY). Xác định tên công thức phân tử XY2.
Bài 14: A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng Tuần Hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. (Mg và Ca)
Hãy viết cấu hình electron của A, B và của các ion mà A và B có thể tạo thành.
Bài 15: Oxit của một nguyên tố ứng với công thức là R2O5. Hợp chất của nguyên tố đó với H có 8,82% H về khối lượng. Xác định R? (P)