Kali bicarbonat | |
---|---|
Công thức cấu tạo của kali bicarbonat | |
Danh pháp IUPAC | Kali hydrocarbonat |
Tên khác | Kali acid carbonat |
Nhận dạng | |
Số CAS | 298-14-6 |
PubChem | 516893 |
Số EINECS | 206-059-0 |
ChEBI | 81862 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ |
InChI | đầy đủ |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | KHCO3 |
Khối lượng mol | 100,115 g/mol |
Bề ngoài | Tinh thể màu trắng |
Mùi | Không mùi |
Khối lượng riêng | 2,17 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 292 °C (565 K; 558 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 33,7 g/100 mL (20 °C) 60 g/100 mL (60 °C) |
Độ hòa tan | Thực tế không tan trong alcohol |
Độ axit (pKa) | 10,329 6,351 (acid carbonic) |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH298 | -963,2 kJ/mol |
Dược lý học | |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
0
1
0
|
Chỉ dẫn R | R36 R37 R38 |
Điểm bắt lửa | Không cháy |
LD50 | > 2000 mg/kg (chuột, đường miệng) |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kali carbonat Kali sulfat |
Cation khác | Natri bicarbonat Calci bicarbonat |
Hợp chất liên quan | Kali bisulfit Kali bisulfat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Kali hydrocarbonat (công thức hóa học: KHCO3), còn được biết đến như bicarbonat kali) là một loại muối mặn, không màu, không mùi và có tính kiềm. Theo Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), kali hydrocarbonat được xem là 'chất an toàn', 'generally recognized as safe' (GRAS), không có bằng chứng cho thấy kali hydrocarbonat có khả năng gây ung thư hay gây ra phản ứng phụ nghiêm trọng. Đây là một trong các phụ gia thực phẩm được Liên minh Châu Âu mã hóa với số E: E501. Về mặt vật lý, kali hydrocarbonat thường xuất hiện dưới dạng tinh thể hoặc bột hạt mềm màu trắng. Kali hydrocarbonat rất hiếm khi được tìm thấy ở dạng tự nhiên, quặng của nó được gọi là kalicinite.
Hóa học
Hợp chất phân hủy khi nhiệt độ đạt từ 100 đến 120 °C (212 đến 248 °F):
- 2 KHCO3 → K2CO3 + CO2 + H2O
Sử dụng phương trình phản ứng ngược lại, kali hydrocarbonat có thể được sản xuất từ sự kết hợp của kali carbonat với carbon dioxide và nước:
- K2CO3 + CO2 + H2O → 2 KHCO3
Công dụng
Muối này được sử dụng như một nguồn carbon dioxide để lên men trong làm bánh, trong bình chữa cháy, làm thuốc thử, và là chất đệm mạnh trong dược phẩm. Nó cũng được dùng làm phụ gia trong sản xuất rượu vang và điều chỉnh độ pH.
Kali hydrocarbonat cũng là một loại thuốc hiệu quả trong việc điều trị bệnh nấm mốc và vảy táo, cho phép ứng dụng trong canh tác hữu cơ. Nó được sử dụng rộng rãi trên nhiều loại cây trồng, đặc biệt là để trung hòa đất có tính acid.
Đôi nét về lịch sử
Thuật ngữ saleratus, có nguồn gốc từ tiếng Latinh sal æratus nghĩa là 'muối có ga', được sử dụng phổ biến trong thế kỷ 19 để chỉ cả kali hydrocarbonat và natri hydrocarbonat. Tuy nhiên, thuật ngữ này hiện đã lỗi thời.
Ghi chú
Chất bổ sung vi khoáng (A12) |
---|
Hợp chất kali |
---|