Biến đổi âm thanh
1.1 Biến đổi âm thanh của thanh 3
Khi hai thanh 3 liền nhau, thanh 3 đầu tiên được đọc thành thanh 3 thứ hai. Ví dụ:
Nǐ hǎo ➝ Ní hǎo (你好)
Shǒubiǎo(手表) lǎohǔ(老虎) xǐshǒu(洗手)
mǎi shuǐ(买水) fǔdǎo(辅导) kěyǐ(可以)
xiǎo niǎo(小鸟) qǐ zǎo(起早)
1.2 Biến điệu của “一”
“一” khi đứng một mình hoặc ở cuối câu thì đọc là “Yī”, khi đứng trước thanh thứ hai hoặc thứ ba thì đọc là “yì”, khi đứng trước thanh thứ tư thì đọc là “Yí”.
Yī + ー ⸝ ν ➝ yì + ー ⸝ ν
Yī + ヽ ➝ yí + ヽ
1.3 Biến đổi của “不”
“不” khi đứng một mình hoặc đứng trước thanh thứ nhất, thứ hai hoặc thứ ba thì đọc là “Bù”, khi đứng trước thanh thứ tư thì đọc là “Bú”.
Bù + ー ⸝ ν ➝ Bù + ー ⸝ ν
Bù + ヽ ➝ Bú + ヽ
Bù tīng(不听) bù xué(不学) bùxiǎng(不想) bú qù(不去)
Thanh nhẹ
Māma(妈妈) wǒmen(我们) huílai(回来)
nǐ de(你的) péngyou(朋友) gēge(哥哥)
nǐmen(你们) chūqu(出去) piàoliang(漂亮)
Vần uốn lưỡi
Huà (画) huàr(画儿)
cuò(错) cuòr(错儿)
xìn (信) xìnr(信儿)