Biển số xe, hay còn gọi là biển số đăng ký , là tấm biển được gắn trên mỗi phương tiện cơ giới để kiểm soát giao thông trong một tỉnh hoặc thành phố.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp biển số xe khi cá nhân hoặc tổ chức mua xe mới, chuyển đổi chủ sở hữu hoặc chuyển đổi loại xe. Đây là một biện pháp quản lý số lượng xe, chủ sở hữu xe, và kiểm tra xe nhập lậu hoặc xe bị trộm cắp. Biển số xe của 63 tỉnh và thành phố ở Việt Nam được thực hiện theo Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an, ban hành vào ngày 01/07/2023. Mời bạn theo dõi thông tin chi tiết tại đây.
Biển số xe của 63 tỉnh và thành phố trong nước
THÔNG TIN VỀ BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC
(Phát hành cùng với Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an)
STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
| STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 | |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 | |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 | |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 | |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 | |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 | |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 | |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 | |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 | |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 | |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 | |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 | |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 | |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 | |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hoà |
79 | |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục CSGT | 80 | |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | 49 | Gia Lai | 81 | |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 | |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 | |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 | |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 | |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 | |
23 | Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 | |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 | |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 | |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 | |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | 59 | Bình Phước | 93 | |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 | |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 | |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Cạn | 97 | |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 | |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
* Biển số xe 80 không thuộc về bất kỳ tỉnh nào trong danh sách trên, mà là mã số được Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ cấp cho một số tổ chức cụ thể, bao gồm:
- Các cơ quan trực thuộc Trung ương Đảng.
- Văn phòng Chủ tịch nước.
- Văn phòng Quốc hội.
- Văn phòng Chính phủ.
- Bộ Công an.
- Xe phục vụ các ủy viên Trung ương Đảng làm việc tại Hà Nội và các thành viên của Chính phủ.
- Bộ Ngoại giao.
- Tòa án nhân dân Tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân.
- Thông tấn xã Việt Nam.
- Báo nhân dân.
- Cơ quan Thanh tra Nhà nước.
- Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
- Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.
- Trung tâm lưu trữ quốc gia.
- Ủy ban Dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
- Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
- Tổng cục Kiểm toán Nhà nước.
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đài Truyền hình Việt Nam.
- Hãng phim truyện Việt Nam.
- Đài Tiếng nói Việt Nam.
Biển số xe của Hà Nội
STT | Tên quận, huyện | Mã biển số xe |
1 | Ba Đình | 29 – B1 |
2 | Hoàn Kiếm | 29 – C1 |
3 | Hai Bà Trưng | 29 – D1 |
4 | Đống Đa | 29-E1-E2 |
5 | Tây Hồ | 29-F1 |
6 | Thanh Xuân | 29-G1 |
7 | Hoàng Mai | 29-H1 |
8 | Long Biên | 29-K1 |
9 | Cầu Giấy | 29-P1 |
10 | Hà Đông | 29-T1 |
11 | Nam Từ Liêm | 29-L1 |
12 | Bắc Từ Liêm | 29-L5 |
13 | Thanh Trì | 29-M1 |
14 | Gia Lâm | 29-N1 |
15 | Đông Anh | 29-S1 |
16 | Sóc Sơn | 29-S6 |
17 | Ba Vì | 29-V1 |
18 | Phúc Thọ | 29-V3 |
19 | Thạch Thất | 29-V5 |
20 | Quốc Oai | 29-V7 |
21 | Chương Mỹ | 29-X1 |
22 | Đan Phượng | 29-X3 |
23 | Hoài Đức | 29-X5 |
24 | Thanh Oai | 29-X7 |
25 | Mỹ Đức | 29-Y1 |
26 | Ứng Hòa | 29-Y3 |
27 | Thường Tín | 29-Y5 |
28 | Phú Xuyên | 29-Y7 |
29 | Mê Linh | 29-Z1 |
30 | Sơn Tây | 29-U1 |
Biển số xe cho ô tô tại Hà Nội:
STT | Loại xe | Biển số xe |
1 | Xe con dưới 9 chỗ ngồi | 29, 30 A XXXX |
2 | Xe tải và xe bán tải van | 29, 30 C XXXX |
3 | Xe du lịch và xe khách | 29, 30 B XXXX |
Biển số xe của thành phố Hồ Chí Minh
STT | Tên quận, huyện | Biển số xe |
1 | Quận 1 | 59 -T1 |
2 | Quận 2 | 59 – B1 |
3 | Quận 3 | 59 – F1 |
4 | Quận 4 | 59 – C1 |
5 | Quận 5 | 59 – H1 |
6 | Quận 6 | 59 – K1 |
7 | Quận 7 | 59 – C2 |
8 | Quận 8 | 59 – L1 |
9 | Quận 9 | 59 – X1 |
10 | Quận 10 | 59 – U1 |
11 | Quận 11 | 59 – M1 |
12 | Quận 12 | 59 – G1 |
13 | Tân Bình | 59 – P1 |
14 | Tân Phú | 59 – D1 |
15 | Bình Thạnh | 59 – S1 |
16 | Gò Vấp | 59 – V1 |
17 | Phú Nhuận | 59 – E1 |
18 | Thủ Đức | 59 – X2 |
19 | Bình Tân | 59 – N1 |
20 | Bình Chánh | 59 – N2 |
21 | Nhà Bè | 59 – Z1 |
22 | Cần Giờ | 59 – Z2 |
23 | Hóc Môn | 59 – Y1 |
24 | Củ Chi | 59 – Y2 |
Biển số xe của thành phố Đà Nẵng
STT | Tên quận, huyện | Biển số xe |
1 | Hải Châu | 43-C1 và 43-B1 |
2 | Thanh Khê | 43-D1 |
3 | Sơn Trà | 43-E1 |
4 | Liên Chiểu | 43-F1 |
5 | Cẩm Lệ | 43-G1 |
6 | Ngũ Hành Sơn | 43-H1 |
7 | Hòa Vang | 43-K1 |
Cách phân biệt các loại biển số xe
- Biển số xe có màu xanh, chữ số màu trắng: Loại biển này được cấp cho các phương tiện thuộc sở hữu của các cơ quan nhà nước cụ thể. Bao gồm các cơ quan của Đảng, văn phòng Chủ tịch nước, văn phòng Quốc hội, văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, các ban chỉ đạo Trung ương, Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban an toàn giao thông quốc gia, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, tổ chức chính trị - xã hội như Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án có chức năng quản lý Nhà nước, cũng như các xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân cho mục đích an ninh.
- Biển số xe màu đỏ với nền màu đỏ và chữ số trắng được cấp cho các phương tiện quản lý và sử dụng thuộc Bộ Quốc phòng.
- Biển số xe màu trắng có nền trắng, chữ số màu đen được sử dụng cho xe cá nhân hoặc tổ chức trong nước hoặc nước ngoài. Loại biển này có các ký hiệu chữ cái Latin từ A đến Z
- Biển số xe màu trắng, chữ số màu đen, có ký hiệu 'NG' màu đỏ là loại biển được cấp cho các phương tiện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao
- Xe có biển số màu trắng, chữ số màu đen và ký hiệu 'QT' màu đỏ được cấp cho các phương tiện của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao
- Xe có biển số màu trắng, chữ số màu đen, seri ký hiệu 'CV' cấp cho xe của nhân viên hành chính, kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế
- Xe mang biển số màu trắng, chữ số màu đen, có ký hiệu 'NN' được cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài
- Biển số xe có màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế. Loại biển này được cấp cho phương tiện của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế
- Biển số xe màu vàng, chữ và số màu xanh được cấp cho các phương tiện kinh doanh vận tải của tổ chức hoặc cá nhân